Đề HSG Hóa 9 hay ( đề 1)

Chia sẻ bởi Hải DươngVP | Ngày 15/10/2018 | 55

Chia sẻ tài liệu: Đề HSG Hóa 9 hay ( đề 1) thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG
ĐỀ THI HSG LỚP 9 NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 150 phút




Câu I. (2,0 điểm).
1. Viết phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau (Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
(1) (2) (4) (5) (6) (7) (8)
Fe FeCl3 (3) FeCl2 Fe(OH)2 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe3O4 FeSO4

2. Từ nguyên liệu: Quặng pirit sắt, không khí, nước, muối ăn, các dụng cụ và điều kiện cần thiết có đủ. Viết các phương trình hóa học (Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) điều chế: Sắt (II) clorua và Sắt (III) sunfat.
Câu II. (2.0 điểm).
1. Nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a. Nhỏ từ từ dung dịch axit HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3.
b. Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CuCl2.
2. Có 5 lọ hóa chất khác nhau, mỗi lọ chứa một dung dịch của một trong các chất sau: NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, Na2SO4. Chỉ được dùng thêm dung dịch quỳ tím (Các điều kiện và dụng cụ thí nghiệm có đủ). Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận ra 5 lọ hóa chất trên.
Câu III. (2,0 điểm).
Chọn 8 chất hóa học để khi tác dụng với dung dịch HCl thu được 8 khí khác nhau. Viết phương hóa học điều chế các khí đó.
Câu IV. (2,5 điểm).
Cho 6,8 gam hỗn hợp bột A gồm Fe và Mg vào 400 ml dung dịch CuSO4. Sau phản ứng thu được 9,2 gam chất rắn B và dung dịch C. Thêm NaOH dư vào dung dịch C được kết tủa. Nung kết tủa này ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 6 gam chất rắn D.
1. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp bột A.
2. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 .
Câu V. (1,5 điểm).
Cho 2,8 gam một chất rắn X tác dụng vừa đủ với dung dịch loãng có chứa 4,9 gam H2SO4 thu được muối X1 và chất X2. Cho biết X chỉ có thể là: Kim loại, Oxit kim loại, Hiđroxit kim loại (Nguyên tố kim loại tạo nên X có hóa trị không đổi). Xác định CTHH của chất X.



(Thí sinh được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)


Họ và tên thí sinh:…………………………………… SBD:………





PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HSG LỚP 9
MÔN HÓA HỌC NĂM HỌC 2011 – 2012


Câu
Nội dung
Điểm

Câu I.
(2,0 điểm)
1.
2Fe + 3Cl2  2FeCl3 (1)
2FeCl3 + Fe  3FeCl2 (2)
2FeCl2 + Cl2  2FeCl3 (3)
FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaCl (4)
4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 4Fe(OH)3 (5)
2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O (6)
3Fe2O3 + CO  2Fe3O4 + CO2 (7)
Fe3O4 + 4H2SO4 loãng  Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O (8)
-----------------------------------------------------------------------------
2.
Các phương trình hoá học điều chế :
* FeCl2:
4FeS2 + 11O2 ( 8SO2 + 2Fe2O3

2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2( + Cl2(
H2 + Cl2 ( 2HCl
Hoà tan HCl vào nước được dung dịch axit clohiđric.

Fe2O3 + 3H2 ( 2Fe + 3H2O
2HCl + Fe ( FeCl2 + H2(
-------------------------------------------------------------------------------------
* Fe2(SO4)3 : 2SO2 + O2 2SO3
SO3 + H2O ( H2SO4
3H2SO4 + Fe2O3 ( Fe2(SO4)3 + 3H2O


0,125 X 8
= 1,0 đ

(Viết được PTHH nào cho điểm theo PTHH đó)




0,25 đ


0,25 đ


0,25 đ




0,25 đ


Câu II.
(2,0 điểm)
1.
a. Nhỏ từ từ dung dịch axit HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3.
+ Hiện tượng: Lúc đầu không có bọt khí thoát ra, sau đó mới có khí sủi bọt.
+ Giải thích: Vì lúc đầu lượng Na2CO3 dư so với lượng HCl được cho vào.
PTHH: Na2CO3 + HCl ( NaHCO3 + NaCl
Khi số mol HCl
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 155,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)