ĐỀ HSG HÓA 9 HÀ NỘI 4/2013
Chia sẻ bởi Nguyễn Gia Khánh |
Ngày 15/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ HSG HÓA 9 HÀ NỘI 4/2013 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHÔ - LỚP 9
HÀ NỘI Năm học 2012-2013
Môn thi: Hóa Học
Ngày thi: 05 - 4 - 2013
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi gồm 2 trang)
Câu I (3,0 điểm)
1/ Cho sơ đồ phản ứng
(X) + (M)/t0
(X) + (M)/t0 Fe H2SO4(loãng) (Y) + NaOH (Z) Fe(OH)3 (G)
(X) + (M)/t0
Biết: (X) + H2SO4 (loãng) → (Y) + (G) + H2O. Viết các phương trình hoá học minh họa.
2/ Có các chất khí bị lẫn hơi nước sau: khí CO2, khí O2, khí SO2. Nếu dùng H2SO4 đặc hoặc Cao có thể làm khô được những khí nào nói trên. Giải thích tại sao?
Câu II (4,0 điểm)
1/ Nêu hiện tượng hóa học và viết các phượng trình hoá học minh họa cho các thí nghiệm sau đây:
a) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HF vào ống nghiệm đựng bột SiO2
b) Thêm vài giọt phenolphtalein vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH loãng, sau đó thêm tiếp lượng dư dung dịch HCI.
c) Dẫn từ từ đến dư khí CH3-CH=CH2 vào ống nghiệm chứa dung dịch brôm.
d) Cho từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm chứa bột CuO, rồi sau đó thêm tiếp dung
dịch NaOH dư.
2/ X, Y, Z lần lượt là muối của các kim loại natri, kali, bari thoả mãn các điều kiện sau:
X + Y → có chất khí A ; Y + Z → có chất kết tủa B;
Z + X → có chất khí A và có chất kết tủa C.
Biết khí A có phản ứng làm mất màu dung dịch brom và kết tủa C không tan trong dung dịch HCI. Chọn các muối X, Y, Z phù hợp và viết các phương trình hoá học minh hoạ.
Câu III (4,0 điểm)
1/ Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm metan, etien và axetilen vào dưng dịch chỉ chứa 40 gam brôm, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 500 ml dung dịch trong đó brom có nồng độ 0,1M. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn 2,8 lít hỗn hợp khí A (đktc) trong oxi dư thì thu được 4,05 gam nước.
a) Viết các phương trình hóa học đã xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
2/ Cho 19,6 gam hỗn hợp X gồm canxi và canxi cacbua tác dụng hết với nước, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí Y (đktc) .
a) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X.
b) Đem toàn bộ lượng hỗn hợp khí Y nung nóng với xúc tác Ni thì xảy ra hai phản ứng:
C2H2 + H2 Ni,tO C2H4 (l) C2H2 + 2H2 Ni,tO C2H6 (2).
Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z gồm C2H6, C2H4, H2 dư và C2H2 dư, tỉ khối của hỗn hợp Z so với hidro bằng 8,8. Dẫn toàn bộ lượng hỗn hợp khí Z đi chậm qua bình đựng dung dịch brôm dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn 3,36 lít hỗn hợp khí (đktc) thoát ra khỏi bình. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp Z.
Câu IV (4,0 điểm)
1/ Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam hỗn hợp X gồm MgCO3, CaCO3, BaCO3 rồi cho toàn bộ sản phẩm khí CO2 hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 22 gam chất kết tủa. Nếu hoà tan 20 gam hỗn hợp X bằng V ml dung dịch HCI 6,118% (D = 1,05 g/ml, lượng axit đã lấy dư 20% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp ba muối clorua.
a) Tìm giá trị của m, V.
b) Hỏi thành phần phần trăm theo khối lượng của MgCO3 trong hỗn hợp X có giá trị nằm khoảng nào?
2/ Dẫn lượng dư khí CO đi qua 25,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 20,8 gam chất rắn. Mặt khác để hòa tan hết 0,15 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 450ml dung dịch HCI 1M. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
HÀ NỘI Năm học 2012-2013
Môn thi: Hóa Học
Ngày thi: 05 - 4 - 2013
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi gồm 2 trang)
Câu I (3,0 điểm)
1/ Cho sơ đồ phản ứng
(X) + (M)/t0
(X) + (M)/t0 Fe H2SO4(loãng) (Y) + NaOH (Z) Fe(OH)3 (G)
(X) + (M)/t0
Biết: (X) + H2SO4 (loãng) → (Y) + (G) + H2O. Viết các phương trình hoá học minh họa.
2/ Có các chất khí bị lẫn hơi nước sau: khí CO2, khí O2, khí SO2. Nếu dùng H2SO4 đặc hoặc Cao có thể làm khô được những khí nào nói trên. Giải thích tại sao?
Câu II (4,0 điểm)
1/ Nêu hiện tượng hóa học và viết các phượng trình hoá học minh họa cho các thí nghiệm sau đây:
a) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HF vào ống nghiệm đựng bột SiO2
b) Thêm vài giọt phenolphtalein vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH loãng, sau đó thêm tiếp lượng dư dung dịch HCI.
c) Dẫn từ từ đến dư khí CH3-CH=CH2 vào ống nghiệm chứa dung dịch brôm.
d) Cho từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm chứa bột CuO, rồi sau đó thêm tiếp dung
dịch NaOH dư.
2/ X, Y, Z lần lượt là muối của các kim loại natri, kali, bari thoả mãn các điều kiện sau:
X + Y → có chất khí A ; Y + Z → có chất kết tủa B;
Z + X → có chất khí A và có chất kết tủa C.
Biết khí A có phản ứng làm mất màu dung dịch brom và kết tủa C không tan trong dung dịch HCI. Chọn các muối X, Y, Z phù hợp và viết các phương trình hoá học minh hoạ.
Câu III (4,0 điểm)
1/ Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm metan, etien và axetilen vào dưng dịch chỉ chứa 40 gam brôm, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 500 ml dung dịch trong đó brom có nồng độ 0,1M. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn 2,8 lít hỗn hợp khí A (đktc) trong oxi dư thì thu được 4,05 gam nước.
a) Viết các phương trình hóa học đã xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
2/ Cho 19,6 gam hỗn hợp X gồm canxi và canxi cacbua tác dụng hết với nước, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí Y (đktc) .
a) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X.
b) Đem toàn bộ lượng hỗn hợp khí Y nung nóng với xúc tác Ni thì xảy ra hai phản ứng:
C2H2 + H2 Ni,tO C2H4 (l) C2H2 + 2H2 Ni,tO C2H6 (2).
Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z gồm C2H6, C2H4, H2 dư và C2H2 dư, tỉ khối của hỗn hợp Z so với hidro bằng 8,8. Dẫn toàn bộ lượng hỗn hợp khí Z đi chậm qua bình đựng dung dịch brôm dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn 3,36 lít hỗn hợp khí (đktc) thoát ra khỏi bình. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp Z.
Câu IV (4,0 điểm)
1/ Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam hỗn hợp X gồm MgCO3, CaCO3, BaCO3 rồi cho toàn bộ sản phẩm khí CO2 hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 22 gam chất kết tủa. Nếu hoà tan 20 gam hỗn hợp X bằng V ml dung dịch HCI 6,118% (D = 1,05 g/ml, lượng axit đã lấy dư 20% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp ba muối clorua.
a) Tìm giá trị của m, V.
b) Hỏi thành phần phần trăm theo khối lượng của MgCO3 trong hỗn hợp X có giá trị nằm khoảng nào?
2/ Dẫn lượng dư khí CO đi qua 25,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 20,8 gam chất rắn. Mặt khác để hòa tan hết 0,15 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 450ml dung dịch HCI 1M. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Gia Khánh
Dung lượng: 43,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)