Đề HSG Hóa 9 ( đề 5)
Chia sẻ bởi Hải DươngVP |
Ngày 15/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG Hóa 9 ( đề 5) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn: Hóa học
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3,0 điểm):
Thực hiện dãy biến hóa sau:
Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe(OH)3 → Fe2O3 →FeCl3 → FeCl2
Câu 2 (4,0 điểm):
a) Dùng một kim loại để nhận biết các lọ dung dịch sau: FeCl2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl, BaCl2?
b) Có hỗn hợp bột gồm Fe2O3 và Al2O3. Làm thế nào để tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp.
Câu 3 (3,0 điểm):
Để hòa tan hoàn toàn 5,1 gam oxit kim loại có hóa trị III cần phải dùng 43,8 gam dung dịch HCl 25%. Xác định oxit kim loại đó.
Câu 4 (6,0 điểm):
Chia 46 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu thành hai phần bằng nhau.
Phần I: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 11,2 lít khí H2 (đktc).
Phần II: Tác dụng vừa đủ với 15,68 lít khí Cl2 (đktc).
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính khối lượng và thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
Câu 5 (4,0 điểm):
Trộn 100ml dung dịch Na2SO4 0,5M với 100ml dung dịch CaCl2 0,4M thì thu được một lượng kết tủa đúng bằng lượng kết tủa thu được khi trộn 100ml dung dịch Na2SO4 đã cho ở trên với 100ml dung dịch BaCl2.
1. Tính khối lượng kết tủa thu được.
2. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng đầu tiên.
----------------
(Biết: Al = 27, Cu = 64, Fe = 56, Ba = 137, Ca = 40, H = 1, Cl = 35,5, O = 16, S = 32)
--------------- Hết -----------------
Họ và tên thí sinh: ........................................................ Số báo danh: ................
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2014-2015
Môn: Hóa học
Cầu 1. (3,0 điểm)
Thực hiện dãy chuyển hóa
- Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
- FeCl2 + 2 NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
- 4Fe(OH)2 + O2 + 2 H2O → 4Fe(OH)3
to
- 2Fe(OH)2 → Fe2O3
- Fe2O3 + 6 HCl → 2FeCl3 + 3H2O
- 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Cầu 2. (4,0 điểm)
a.(2,0đ)
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử
- Cho kim loại Bari vào các mẫu thử trên, đầu tiên xảy ra phản ứng: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
- Mẫu nào cho kết tủa trắng xanh là FeCl2
Ba(OH)2 + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2 BaCl2
- Mẫu nào cho kết tủa nâu đỏ là FeCl3
3Ba(OH)2 + 2FeCl3 → 2Fe(OH)3 ↓ + 3BaCl2
- Mẫu cho kết tủa keo trắng là ALCl3
3Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 3Al(OH)3↓ + 3BaCl2
- Mẫu có khí mùi khai bay ra là NH4Cl
Ba(OH)2 + 2NH4Cl →BaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O
- Mẫu còn lại là BaCl2
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0, 25 điểm
0,5 điểm
b.(2,0đ)
- Cho hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch NaOH dư thì Al2O3 bị hòa tan thành dung dịch NaAlO2.
Còn Fe2O3 không tan.
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
- Lọc lấy phần không tan Fe2O3, lấy phần nước lọc cho phản ứng với CO2 ta được kết tủa Al(OH)3.
2NaAlO2 + 2CO2 + 4H2O → 2Al(OH)3↓ + 2NaHCO3
- Lọc lấy kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao ta thu được Al2O3
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3 H2O
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0, 25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
Câu 3. (3,0 điểm)
- Khối lượng HCl:
m =
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn: Hóa học
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3,0 điểm):
Thực hiện dãy biến hóa sau:
Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe(OH)3 → Fe2O3 →FeCl3 → FeCl2
Câu 2 (4,0 điểm):
a) Dùng một kim loại để nhận biết các lọ dung dịch sau: FeCl2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl, BaCl2?
b) Có hỗn hợp bột gồm Fe2O3 và Al2O3. Làm thế nào để tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp.
Câu 3 (3,0 điểm):
Để hòa tan hoàn toàn 5,1 gam oxit kim loại có hóa trị III cần phải dùng 43,8 gam dung dịch HCl 25%. Xác định oxit kim loại đó.
Câu 4 (6,0 điểm):
Chia 46 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu thành hai phần bằng nhau.
Phần I: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 11,2 lít khí H2 (đktc).
Phần II: Tác dụng vừa đủ với 15,68 lít khí Cl2 (đktc).
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính khối lượng và thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
Câu 5 (4,0 điểm):
Trộn 100ml dung dịch Na2SO4 0,5M với 100ml dung dịch CaCl2 0,4M thì thu được một lượng kết tủa đúng bằng lượng kết tủa thu được khi trộn 100ml dung dịch Na2SO4 đã cho ở trên với 100ml dung dịch BaCl2.
1. Tính khối lượng kết tủa thu được.
2. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng đầu tiên.
----------------
(Biết: Al = 27, Cu = 64, Fe = 56, Ba = 137, Ca = 40, H = 1, Cl = 35,5, O = 16, S = 32)
--------------- Hết -----------------
Họ và tên thí sinh: ........................................................ Số báo danh: ................
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2014-2015
Môn: Hóa học
Cầu 1. (3,0 điểm)
Thực hiện dãy chuyển hóa
- Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
- FeCl2 + 2 NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
- 4Fe(OH)2 + O2 + 2 H2O → 4Fe(OH)3
to
- 2Fe(OH)2 → Fe2O3
- Fe2O3 + 6 HCl → 2FeCl3 + 3H2O
- 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Cầu 2. (4,0 điểm)
a.(2,0đ)
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử
- Cho kim loại Bari vào các mẫu thử trên, đầu tiên xảy ra phản ứng: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
- Mẫu nào cho kết tủa trắng xanh là FeCl2
Ba(OH)2 + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2 BaCl2
- Mẫu nào cho kết tủa nâu đỏ là FeCl3
3Ba(OH)2 + 2FeCl3 → 2Fe(OH)3 ↓ + 3BaCl2
- Mẫu cho kết tủa keo trắng là ALCl3
3Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 3Al(OH)3↓ + 3BaCl2
- Mẫu có khí mùi khai bay ra là NH4Cl
Ba(OH)2 + 2NH4Cl →BaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O
- Mẫu còn lại là BaCl2
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0, 25 điểm
0,5 điểm
b.(2,0đ)
- Cho hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch NaOH dư thì Al2O3 bị hòa tan thành dung dịch NaAlO2.
Còn Fe2O3 không tan.
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
- Lọc lấy phần không tan Fe2O3, lấy phần nước lọc cho phản ứng với CO2 ta được kết tủa Al(OH)3.
2NaAlO2 + 2CO2 + 4H2O → 2Al(OH)3↓ + 2NaHCO3
- Lọc lấy kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao ta thu được Al2O3
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3 H2O
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0, 25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
Câu 3. (3,0 điểm)
- Khối lượng HCl:
m =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 66,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)