đề HSG Hoá 9

Chia sẻ bởi Vũ Hải Thủy | Ngày 15/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: đề HSG Hoá 9 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
KRÔNG NĂNG Môn : Hóa Học- Lớp 9
Năm học 2007-02008
Thời gian 150 phút (không kể thời gian giao đề)


Câu 1: (3 đ) Khi trộn dung dịch AgN03 với dung dịch H3P04 không thấy tạo thành kết tủa, nếu thêm Na0H vào thì thấy kết tụa màu vàng, nếu thêm tiếp tục dung dịch HCl vào thấy kết tủa màu vàng chuyển thành kết tủa màu trắng. Giải thích các hiện tượng xảy ra và viết các phương trình phản ứng
Câu 2: (2đ) Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ biến hóa











Trong đó A,B,X,Y,Z,T là các chất khác nhau
Câu 3: (3đ) Cho a mol bột Fe vào dung dịch chứa b mol CuS04. Sau khi kết thúc phản ứng ta thu đựơc dung dịch X và chất rắn Y. hỏi trong X,Y có những chất gì? Bao nhiêu mol?
Câu 4: (3đ) Cho các chất sau: Cu(OH)2 , Fe(OH)3 , KOH, Ba(OH)2 .
trong các chất trên, chất nào tác dụng được với:
Dung dịch axit sunfuric loãng ?
Khí cacbon đi oxit ?
Chất nào bị nhiệt phân huỷ ?.
Câu 5: (3đ) Nhúng một thanh sắt nặng 100g vào dung dịch CuSO4 0,1 M sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh kim loại tăng lên 101,3g. Hỏi :
Có bao nhiêu gam sắt tham gia phản ứng
Thể tích dung dịch CuSO4 0,1 M cần vừa đủ cho phản ứng trên
Câu 6 (3đ)
Cho 13 g hỗn hợp gồm metan, Etan, Etilen, chia làm 2 phần bằng nhau
Phần I. Đốt cháy thu được 19,8 (g) C02
Phần II. Cho lội qua dung dịch Brôm thấy có 24 g Brôm phản ứng tính phần trăm khối lượng các hiđro cacbon trong hỗn hợp.
Câu 7: (3 đ) Trộn 200 ml dung dịch HCl 2M với 200 ml dung dịch H2SO4 2,25 M (loãng) thu được dung dịch A . Biết dung dịch A tác dụng vừa đủ với 19,3 gam hỗn hợp Fe, Al. Tính số nguyên tử Fe, số nguyên tử Al ở trên
------ Hết -----

Phòng giáo dục HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI thi học sinh giỏi huyện
krông năng NĂM HỌC 2007 - 2008
Môn: Hóa học lớp 9

ĐÁP ÁN
Câu 1: (3đ)
Khi trộn dung dịch AgN03 với Axit H3P04 không thể tạo thành kết tủa vì Axit HN03 tạo thành mạnh hơn Axit H3P04 do đó hòa tan kết tủa
Khi thêm Na0H vào vì H3P04 bị trung hòa thành Na3P04
3 Na0H + H3P04 -> Na3P04 + 3H20
Và kết tủa vàng được tạo thành theo phản ứng
3 AgN03 + Na3P04 -> Ag3P04 3 NaN03
Màu vàng
Khi thêm tiếp HCl vào thì kết tủa Ag3P04 bị tan ra tạo thành kết tủa AgCl màu trắng
Ag3P04 + 3 HCl -> 3AgCl + H3P04 (1đ)
Màu trắng
Câu 2 (2điểm)
Các phương trình phản ứng
(1) Fe203 + 3 C0 to-> 2 Fe + 3 C02 ( có thể là H2,Al, C….)
(2) Fe + CuCl2 --> FeCl2 + Cu
(3) Fe203 + 6 HCl -> 2 FeCl + 3 H20
( 4) 2 FeCl + Fe --> 3 FeCl2 ( T có thể là Cu,KT
Câu 3 (3điểm)
Phản ứng Fe + CuS04 --> FeS04 + Cu (1)
Ta cần xét các trường hợp:
1, a = b tức là các chất tác dụng với nhau vừa đủ
Dung dịch X chỉ có a mol FeS04, chất rắn Y chỉ có b mol Cu
2, a > b tức sắt dư
Dung dịch X có b mol FeS04, chất rắn Y có b Mol Cu và (a-b) mol Fe
3, a Dung dịch X có a mol FeS04 và ( b –a) mol CuS04, chất rắn có a mol Cu.
Câu 4 : 1) Những chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là Cu(OH)2, Fe(OH)3, KOH, Ba(OH)2.
Phương trình:
H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4+2H2O
2Fe(OH)3 +3 H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Ba(OH)2 + H2SO4→ BaSO4 + 2H2O
2) Những chất tác dụng với khí CO2 là: KOH, Ba(OH)2.
Phương trình:
2 KOH + CO2 → K2CO3 + H2O
Ba
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Hải Thủy
Dung lượng: 17,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)