Dề HSG Hóa 9 2011-2012
Chia sẻ bởi Chau Thanh Lam |
Ngày 15/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Dề HSG Hóa 9 2011-2012 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT KẾ SÁCH
TRƯỜNG THCS THỚI AN HỘI
ĐỀ THI TUYỂN CHỌN
HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học : 2011 – 2012
Môn: Hóa học - 9
Thời gian: 150 phút
Câu 1. (2,5đ) Chỉ dùng một hóa chất duy nhất, hãy nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau: H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4 bằng phương pháp hóa học.
Câu 2. (1,0đ) Ở một nhiệt độ nào đấy tỉ khối hơi của lưu hùynh với không khí là 8,83. Hỏi phân tử lưu hùynh ở nhiệt độ đó gồm bao nhiêu nguyên tử ?
Câu 3. (2đ) Thay các chữ A, B, C, D, E bằng những công thức hóa học thích hợp, rồi cân bằng các phương trình hóa học, ghi đủ điều kiện (nếu có) trong những sơ đồ dưới đây :
Fe + A ( FeCl2 + B(
B + C ( A
FeCl2 + C ( D
D + NaOH ( Fe(OH)3 ( + E
Câu 4. (4,5đ) Khi hòa tan 6g hợp kim gồm Fe, Cu, Al trong axit HCl dư thì tạo thành 3,024l H2 (đktc) và còn lại 1,86 g kim loại không tan. Tính thành phần phần trăm của các kim loại trong hợp kim ban đầu.
Câu 5. (1,5đ) Phải lấy bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 96% (d = 1,84g/ml) để trong đó có chứa 2,45g H2SO4.
Câu 6. (2,5 đ) Cho 0,3g một kim loại có hóa trị không đổi, tác dụng hết với nước được 168ml hiđro (đktc). Xác định kim loại đó, biết rằng kim loại nói chung có khả năng tác dụng với nước và có hóa trị tối đa là III .
Câu 7. (1.5 đ) Một loại thủy tinh dùng để làm cửa kính có thành phần 13% Na20, 12% CaO, 75% SiO2. tìm công thức hóa học của thủy tinh dưới dạng các oxit.
Câu 8: (4,5 đ) Đặt 2 cốc trên hai đĩa cân, rót dd HCl vào 2 cốc, khối lượng ở 2 cốc bằng nhau. Kim cân ở vạch 0. thêm vào cốc thứ nhất sắt, cốc thứ hai lá nhôm, khối lượng 2 lá kim loại bằng nhau. Hãy cho biết vị trí của 2 đĩa cân trong mỗi trường hợp sau:
a/ Hai lá kim loại đều tan hết
b/ Thể tích khí hiđro sinh ra ở mỗi cốc bằng nhau (đo ở cùng điều kiện, nhiệt độ và áp suất ).
Cho biết: H = 1, O = 16, Al = 27, Fe = 56, Na = 23, Cl = 35,5, Ca = 40, Si = 28, Cu = 64, S = 32
ĐÁP ÁN MÔN HÓA HỌC - 9
Câu 1: (2,5)
* Nhúng giấy quỳ tím vào 4 mẫu thử:
Mẫu làm đỏ giấy quỳ tím là dd H2SO4 0,5đ
* Cho dd H2SO4 vừa nhận biết vào 3 mẫu còn lại
Mẫu nào có chất khí thoát ra là dd Na2CO3 0,5đ
H2SO4 + Na2CO3 Na2SO4 + CO2 + H2O 0,5đ
* Cho dd Na2CO3 vào 2 mẫu còn lại
Mẫu tạo kết tủa trắng là dd MgSO4, còn lại là dd Na2SO4 0,5đ
Na2CO3 + MgSO4 Na2SO4 + MgCO3 0,5đ
Câu 2 : (1,0đ)
Gọi x là số nguyên tử lưu huỳnh
Ta có x.32 = 8,83.29 = 256 0,5đ
x =
Như vậy có 8 nguyên tử S 0,5đ
Câu 3: (2,0đ)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (A: HCl; B: H2) 0,5đ
H2 + Cl2 t0 2HCl ( C: Cl2 ) 0,5đ
2FeCl2 + 3 Cl2 t0 2FeCl3 ( D: FeCl3) 0,5đ
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl ( E: NaCl ) 0,5đ
Câu 4: (4,5đ)
1,68g là khối lượng của Cu
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 0,5đ
xmol : xmol
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 0,5đ
ymol
Ta có hệ PT: 56x + 27y = 6-1,86 = 4,14
x + = 0,
TRƯỜNG THCS THỚI AN HỘI
ĐỀ THI TUYỂN CHỌN
HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học : 2011 – 2012
Môn: Hóa học - 9
Thời gian: 150 phút
Câu 1. (2,5đ) Chỉ dùng một hóa chất duy nhất, hãy nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau: H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4 bằng phương pháp hóa học.
Câu 2. (1,0đ) Ở một nhiệt độ nào đấy tỉ khối hơi của lưu hùynh với không khí là 8,83. Hỏi phân tử lưu hùynh ở nhiệt độ đó gồm bao nhiêu nguyên tử ?
Câu 3. (2đ) Thay các chữ A, B, C, D, E bằng những công thức hóa học thích hợp, rồi cân bằng các phương trình hóa học, ghi đủ điều kiện (nếu có) trong những sơ đồ dưới đây :
Fe + A ( FeCl2 + B(
B + C ( A
FeCl2 + C ( D
D + NaOH ( Fe(OH)3 ( + E
Câu 4. (4,5đ) Khi hòa tan 6g hợp kim gồm Fe, Cu, Al trong axit HCl dư thì tạo thành 3,024l H2 (đktc) và còn lại 1,86 g kim loại không tan. Tính thành phần phần trăm của các kim loại trong hợp kim ban đầu.
Câu 5. (1,5đ) Phải lấy bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 96% (d = 1,84g/ml) để trong đó có chứa 2,45g H2SO4.
Câu 6. (2,5 đ) Cho 0,3g một kim loại có hóa trị không đổi, tác dụng hết với nước được 168ml hiđro (đktc). Xác định kim loại đó, biết rằng kim loại nói chung có khả năng tác dụng với nước và có hóa trị tối đa là III .
Câu 7. (1.5 đ) Một loại thủy tinh dùng để làm cửa kính có thành phần 13% Na20, 12% CaO, 75% SiO2. tìm công thức hóa học của thủy tinh dưới dạng các oxit.
Câu 8: (4,5 đ) Đặt 2 cốc trên hai đĩa cân, rót dd HCl vào 2 cốc, khối lượng ở 2 cốc bằng nhau. Kim cân ở vạch 0. thêm vào cốc thứ nhất sắt, cốc thứ hai lá nhôm, khối lượng 2 lá kim loại bằng nhau. Hãy cho biết vị trí của 2 đĩa cân trong mỗi trường hợp sau:
a/ Hai lá kim loại đều tan hết
b/ Thể tích khí hiđro sinh ra ở mỗi cốc bằng nhau (đo ở cùng điều kiện, nhiệt độ và áp suất ).
Cho biết: H = 1, O = 16, Al = 27, Fe = 56, Na = 23, Cl = 35,5, Ca = 40, Si = 28, Cu = 64, S = 32
ĐÁP ÁN MÔN HÓA HỌC - 9
Câu 1: (2,5)
* Nhúng giấy quỳ tím vào 4 mẫu thử:
Mẫu làm đỏ giấy quỳ tím là dd H2SO4 0,5đ
* Cho dd H2SO4 vừa nhận biết vào 3 mẫu còn lại
Mẫu nào có chất khí thoát ra là dd Na2CO3 0,5đ
H2SO4 + Na2CO3 Na2SO4 + CO2 + H2O 0,5đ
* Cho dd Na2CO3 vào 2 mẫu còn lại
Mẫu tạo kết tủa trắng là dd MgSO4, còn lại là dd Na2SO4 0,5đ
Na2CO3 + MgSO4 Na2SO4 + MgCO3 0,5đ
Câu 2 : (1,0đ)
Gọi x là số nguyên tử lưu huỳnh
Ta có x.32 = 8,83.29 = 256 0,5đ
x =
Như vậy có 8 nguyên tử S 0,5đ
Câu 3: (2,0đ)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (A: HCl; B: H2) 0,5đ
H2 + Cl2 t0 2HCl ( C: Cl2 ) 0,5đ
2FeCl2 + 3 Cl2 t0 2FeCl3 ( D: FeCl3) 0,5đ
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl ( E: NaCl ) 0,5đ
Câu 4: (4,5đ)
1,68g là khối lượng của Cu
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 0,5đ
xmol : xmol
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 0,5đ
ymol
Ta có hệ PT: 56x + 27y = 6-1,86 = 4,14
x + = 0,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Chau Thanh Lam
Dung lượng: 64,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)