ĐỀ HSG H9 VÒNG HUYỆN ( 09-10 )
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Nhân |
Ngày 15/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ HSG H9 VÒNG HUYỆN ( 09-10 ) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI VÒNG HUYỆN MÔN HOÁ 9 ( 2009-2010 )
Câu 1:
Viết các phương trình hoá học biểu diễn các chuyển đổi sau đây:
Cu CuO CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu Cu(NO3)2
Câu 2:
Có 6 lọ không nhãn đựng các hoá chất sau: HCl, H2SO4, CaCl2, Na2SO4, Ba(OH)2, KOH. Chỉ dùng thêm quì tím và các phương pháp hoá học hãy nhận biết từng hoá chất đựng trong mỗi lọ.
Câu 3:
Lập công thức hoá học của hợp chất A biết thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố như sau:
%Na = 32,3943% ; %S = 22,5352% ; %O = 45,0704%
Câu 4:
Hoà tan hết 18,8 gam K2O vào 381,2ml nước, thu được dung dịch A.
a) Tính thể tích dung dịch HCl 10% ( D = 1,05g/ml ) cần dùng để trung hoà hết 200 gam dung dịch A.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng trung hoà trên.
Câu 5:
Cho 10 gam dung dịch sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch AgNO3 dư tạo thành 8,61 gam kết tủa. Hãy tìm công thức hoá học của muối sắt clorua đã dùng.
Câu 6:
Hoà tan một hiđroxit kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 6,3%, người ta thu được một dung dịch muối nitrat có nồng độ 8,96%. Hãy xác định công thức hiđroxit đã dùng.
Câu 7:
Hoà tan 1,13 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg và Zn bằng dung dịch HCl 1M thì thu được 0,672 lít khí H2 ( đktc).
a) Xác định % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đã dùng.
b) Tính thể tích dung dịch axit HCl cần dùng.
-Hết-
Câu 1:
Viết các phương trình hoá học biểu diễn các chuyển đổi sau đây:
Cu CuO CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu Cu(NO3)2
Câu 2:
Có 6 lọ không nhãn đựng các hoá chất sau: HCl, H2SO4, CaCl2, Na2SO4, Ba(OH)2, KOH. Chỉ dùng thêm quì tím và các phương pháp hoá học hãy nhận biết từng hoá chất đựng trong mỗi lọ.
Câu 3:
Lập công thức hoá học của hợp chất A biết thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố như sau:
%Na = 32,3943% ; %S = 22,5352% ; %O = 45,0704%
Câu 4:
Hoà tan hết 18,8 gam K2O vào 381,2ml nước, thu được dung dịch A.
a) Tính thể tích dung dịch HCl 10% ( D = 1,05g/ml ) cần dùng để trung hoà hết 200 gam dung dịch A.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng trung hoà trên.
Câu 5:
Cho 10 gam dung dịch sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch AgNO3 dư tạo thành 8,61 gam kết tủa. Hãy tìm công thức hoá học của muối sắt clorua đã dùng.
Câu 6:
Hoà tan một hiđroxit kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 6,3%, người ta thu được một dung dịch muối nitrat có nồng độ 8,96%. Hãy xác định công thức hiđroxit đã dùng.
Câu 7:
Hoà tan 1,13 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg và Zn bằng dung dịch HCl 1M thì thu được 0,672 lít khí H2 ( đktc).
a) Xác định % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đã dùng.
b) Tính thể tích dung dịch axit HCl cần dùng.
-Hết-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Nhân
Dung lượng: 27,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)