De HSG H9-V1

Chia sẻ bởi Đỗ Thị Lành | Ngày 15/10/2018 | 25

Chia sẻ tài liệu: De HSG H9-V1 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Phòng giáo dục hưng hà
Trường THCS Minh Hoà
********
Đề Khảo sát học sinh giỏi
Môn: Hoá Học 9
(Thời gian 90 phút không kể giao đề)

(Đề gồm hai trang)
Trắc nghiệm khách quan: (6 điểm) Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng :

Câu 1: Chất nào hoà tan với nước tạo thành một dung dịch axit yếu?
A. NaOH
B. KCl
C. HCl
D. CH3COOH

Câu 2: Chỉ ra điều sai?
A. Na2O là một oxit bazơ
C. P2O5 là một oxit axit

B. SO2 là một oxit trung tính.
D. CH3COOH là một axit yếu

Câu 3: Cặp chất nào dưới dây không thể tồn tại trong một dung dịch?
A. NaOH ; MgSO4.
C. CuCl2 ; NaNO3.

B. KCL ; Na2SO4.
D. ZnSO4 ; H2SO4 .

Câu 4: Phản ứng hoá học:
cho thấy:
A. HCl là một axit mạnh.
C. HCl có tính mạnh hơn H2CO3

B. H2CO3 là một axit yếu.
D. H2CO3 có tính mạnh hơn HCl

Câu 5: Những oxit nào dưới đây tác dung được với dung dịch HCl?
A. CuO ; ZnO ; Na2O.
C. NO ; CaO ; Al2O3.

B. MgO CO2 ; FeO.
D. Fe2O3 ; CaO ; CO2 .

Câu 6: Các phương trình phản ứng sau phương trình phản ứng nào dùng để sản xuất gang?



A. 1; 2 ; 4 ; 5.
C. 1 ; 6.
E. Tất cả các phương trình

B. 3 ; 4 ; 5 ; 6.
D. 3 ; 4.


Câu 7: Thể tích dung dịch HCl 1M cần để trung hoà 80 ml dung dịch NaOH 0,5 M là?
A. 320 ml
B. 160 ml
C. 80 ml
D. 40 ml

Câu 8: Một oxit sắt có chứa 30% oxi (về khối lượng), đó là?
A. FeO.
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Không xác định được

Câu 9: Nung 200 kg CaCO3 được 89,6 kg CaO. Hiệu suất phản ứng đạt?
A. 80 %
B. 44,8 %
C. 55,2 %
D. 20 %

Câu 10: Các vật dụng bằng sắt trong đời sống đều không phải hoàn toàn là sắt, mà còn lẫn
một số kim loại khác. Đó là nguyên nhân khiến các vật dụng này:
A. Bị ăn mòn.
B. Kém bền.
C. Dẫn điện tốt
D. Dẫn điện kém.

Câu 11: Hoà tan hoàn toàn 3,25 g một kim loại M (hoá trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng
được 1,12 lít H2 , kim loại M là:
A. Zn
B. Fe
C. Mg
D. Ca

Câu 12: Khối lương tính bằng gam của nguyên tử nhôm là?
A. 162.10 23 g
B. 27.10 23 g
C. 6.10 23 g
D. Tất cả các đáp án

Bài tập: (14 điểm)
Bài 1: (4,5đ) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
(3đ)
NaAlO2
Al Al(OH)3
 Al2O3
(1,5đ)

Bài 2: (2,5 đ) Phân biệt các chất sau mà chỉ được dùng quỳ tím:
NaOH ; HCl ; MgCl2 ; CuSO4 ; NaNO3 .
Bài 3: (1,5 đ) Cho một miếng Na vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và CuSO4 thu được khí A, dung dịch B, kết tủa C. Nung kết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Thị Lành
Dung lượng: 68,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)