Đề HSG H9

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thượng | Ngày 15/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: Đề HSG H9 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:


TRƯỜNG THCS BẮC SƠN
TỔ KHTN

ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian: 150 phút

Câu I: (4 điểm)
1) Cho các chất sau: NO2, Fe3O4, Al2O3, SiO2.
Chất nào tác dụng với nước? Viết phương trình hóa học.
Chất nào tác dụng với dung dịch HCl? Viết phương trình hóa học.
Chất nào tác dụng với dung dịch NaOH? Viết phương trình hóa học.
2) Chỉ được dùng thêm một thuốc thử hãy phân biệt 4 dung dịch sau đựng riêng biệt trong 4 lọ không có nhãn: NaOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2.
Câu II: (4,5 điểm)
1) Nung hỗn hợp Fe và S. Sau phản ứng thu được chất rắn A. Hòa tan chất rắn A trong dung dịch HCl dư thu được khí B có tỉ khối so với H2 là 9 và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung kết tủa Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Xác định thành phần các chất A, B, X, Y, Y và viết các phương trình hóa học xảy ra.
2) Hòa tan 11,2 gam CaO vào nước thu được dung dịch A. Sục từ từ V lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn vào dung dịch A. Sau phản ứng thu được 2,5 gam kết tủa. Tính V.
Câu III: (3 điểm)
Hòa tan một oxit kim loại có hóa tri (II) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối A có nồng độ 33,33%.
Xác định công thức hóa học của oxit kim loại.
Làm lạnh 60 gam dung dịch muối A xuống nhiệt độ thấp hơn thấy tách ra 15,625 gam tinh thể X. Phần dung dịch bão hòa có nồng độ 22,54%. Xác định công thức của tinh thể X.
Câu 4: (3 điểm)
A là dung dịch H2SO4 có nồng độ a mol/lít. Trộn 500 ml dung dịch A với 200 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch B. Biết một phần hai dung dịch B phản ứng vừa đủ với 0,39 gam Al(OH)3.
Tìm giá trị của a.
Hòa tan hết 2,668 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeCO3 cần vừa đủ 100 ml dung dịch A. Xác định khối lượng từng chất trong hỗn hợp X.
Câu 5: ( 4 điểm)
Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 được nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm ta thu được chất rắn B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan chất rắn B bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,6272 lít khí H2 (đktc).
Tính khối lượng mỗi oxit trong A.
Tính khối lượng mỗi chất trong B. Biết rằng trong B số mol oxit sắt từ bằng một phần ba tổng số mol của sắt (II) oxit và sắt (III) oxit.
Câu 6: (1,5đ)
Làm lạnh 600g ddbh NaCl từ 900C ( 100C thì có bao nhiêu gam tinh thể NaCl tách ra. Biết độ tan của NaCl ở 900C và 100C lần lượt là : 50gam ; 35 gam.

Cho biết: H = 1; S = 32; Ca = 40; O = 16; N = 14; Cu = 64; Fe = 56; K = 39; C = 12; Ba = 137
(Học sinh được sử dụng máy tính bỏ túi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)


HƯỚNG DẪN CHẤM

CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM

I
1-
a) Chất tác dụng với nước: NO2
2NO2 + H2O → HNO3 + HNO2
b) Chất tác dụng với dung dịch HCl: Fe3O4; Al2O3.
Fe3O4 + 6HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
c) Chất tác dụng với dung dịch NaOH: NO2; Al2O3; SiO2.
2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O
2,25 điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


2)
- Lấy mẫu thử
- Nhúng giấy quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ: HCl và H2SO4 (nhóm 1)
+ Mẫu làm quỳ tím hóa xanh: NaOH và Ba(
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thượng
Dung lượng: 146,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)