Đề HSG + đáp án

Chia sẻ bởi Tạ Công Thanh | Ngày 14/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: Đề HSG + đáp án thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

Sở Giáo dục và Đào tạo Kì thi hsg khối thcs
Thanh Hoá Năm học

Số BD: Đề thi môn vật lí
( Đề dự bị )
Thời gian làm bài : 150 phút.

Câu1 (5 điểm): Một người cao 1,7 m đi với vận tốc v = 1 m/s tiến lại gần một cột đèn đường. Tại thời điểm t nào đó bóng đen của người trên mặt đường dài l1 = 1,8 m. Sau đó 2 giây thì chiều dài của bóng đen còn lại là l2 = 1,3 m. Hãy xác định độ cao của bóng đèn so với mặt đất?
Câu2 (5 điểm): Hai gương phẳng ghép quay mặt phản xạ vào nhau và tạo thành một góc nhị diện nhỏ ( ( hình 1). Một điểm sáng A nằm trên mặt phân giác của nhị diện và cách cạnh chung của nhị diện một khoảng là a. Hãy xác định tất cả các ảnh của A qua hệ gương ? Hệ ảnh trên sẽ như thế nào khi ( vô cùng nhỏ ?
Câu3 (5 điểm): Để đo cường độ dòng điện qua điện trở R = 250 (, người ta đo gián tiếp qua 2 Von kế mắc nối tiếp ( hình 2). Von kế V1 có điện trở R1 = 5 k( và số chỉ là
U1 = 20 V. Von kế V2 có số chỉ là U2 = 80 V.
a/ Hãy xác định cường độ dòng điện ở mạch chính (bằng tổng cường độ dòng điện 2 mạch rẽ).
b/ Cường độ dòng điện mạch chính tìm được ở câu a/ chịu sai số do ảnh hưởng của dụng cụ đo là bao nhiêu % ?
Câu4 (5 điểm): Bảng B không làm câu 4b/
4a/ Một nhiệt lượng kế bằng Nhôm có khối lượng m0 = 100 gam chứa m1 = 400 gam nước ở nhiệt độ t1 = 100C. Người ta thả vào một thỏi hợp kim Nhôm + Thiếc có khối lượng m2 = 200 gam ở nhiệt độ t2 = 1200C. Trạng thái cân bằng của hệ có nhiệt độ là
t3 = 140C. Hãy xác định khối lượng Nhôm và khối lượng Thiếc có trong thỏi hợp kim.
Cho biết nhiệt dung riêng của nước, nhôm, thiếc lần lượt là: c = 4200 J/kg.độ ,
cN = 900 J/kg.độ và cT = 230 J/kg.độ .

4b/ Xác định trọng lượng riêng của vật rắn với một số dụng cụ sau: Một bình chia độ và ống đong; Một miếng gỗ nhẹ không thấm nước; Một lượng nước đủ cho thí nghiệm và một vật rắn nhỏ cần xác định trọng lượng riêng của nó.
Trọng lượng riêng của nước coi như đã biết. (Yêu cầu: Mô tả cách thức tiến hành thí nghiệm và thiết lập công thức cần thiết để tính trọng lượng riêng của vật rắn theo các kết quả đo được từ thí nghiệm).

R
G1 A B

V1 V2
A a ( O

G2
Hình 1 Hình 2
----------------------------------------------------------------------------

Sở Giáo dục và Đào tạo Kì thi hsg khối thcs
Thanh Hoá Năm học

Số BD: Đề thi môn vật lí
( Đề chính thức )
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tạ Công Thanh
Dung lượng: 80,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)