Đề HSG - ĐA 1
Chia sẻ bởi Lê Thế Phúc |
Ngày 15/10/2018 |
16
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG - ĐA 1 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Môn: VẬT LÝ - Năm học 2007-2008
Thời gian làm bài: 120 phút
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu1: (3,0 điểm)
Một ô tô xuất phát từ A đi đến đích B, trên nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v1 và trên nửa quãng đường sau đi với vận tốc v2. Một ô tô thứ hai xuất phát từ B đi đến đích A, trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v1 và trong nửa thời gian sau đi với vận tốc v2. Biết v1 = 20km/h và v2 = 60km/h. Nếu xe đi từ B xuất phát muộn hơn 30 phút so với xe đi từ A thì hai xe đến đích cùng lúc. Tính chiều dài quãng đường AB.
Câu 2: (2.5 điểm)
Trong ruột của một khối nước đá lớn ở 00C có một cái hốc với thể tích
V = 160cm3. Người ta rót vào hốc đó 60gam nước ở nhiệt độ 750C. Hỏi khi nước nguội hẳn thì thể tích hốc rỗng còn lại bao nhiêu? Cho khối lượng riêng của nước là Dn = 1g/cm3 và của nước đá là Dd = 0,9g/cm3; nhiệt dung riêng của nước là C = 4200J/kg.K và để làm nóng chảy hoàn toàn 1kg nước đá ở nhiệt độ nóng chảy cần cung cấp một nhiệt lượng là 3,36.105J.
Câu 3: (2.5 điểm)
Hai gương phẳng M1 và M2 đặt song song có mặt phản xạ
quay vào nhau, cách nhau một đoạn d. Trên đường thẳng song
song với hai gương có hai điểm S và O với khoảng cách cho trên
hình vẽ.
a. Hãy trình bày cách vẽ một tia sáng từ S đến gương M1 tại I,
phản xạ đến gương M2 tại J rồi phản xạ đến O
b. Tính khoảng cách từ I đến A, từ J đến B
Câu 4: (2.0 điểm)
Trong một bình thông nhau có hai nhánh
giống nhau chứa thủy ngân (Hình 2). Người ta
đổ vào nhánh A một cột nước cao h1= 1m,
vào nhánh B một cột dầu cao h2 = 0,5m.
a.Tìm độ chênh lệch mực thủy ngân ở hai nhánh A
và B?
b. Tìm độ chênh lệch giữa hai mặt thoáng chất lỏng ở hai
nhánh?
Cho trọng lượng riêng của nước:
d1 = 10.000N/m3; của dầu d2 = 8.000N/m3;
của thủy ngân d3 = 136.000N/m3.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ
Câu 1: (3.0 điểm)
Ký hiệu AB = s. Thời gian đi từ A đến B của ô tô thứ nhất là:
. 0,5 điểm
- Vận tốc trung bình trên quãng đường AB của xe thứ nhất là:
30 (km/h). 0,5 điểm
- Gọi thời gian đi từ B đến A của xe thứ 2 là t2. Theo đề ra:
. 0,5 điểm
- Vận tốc trung bình trên quãng đường BA của xe thứ hai là:
40 (km/h). 0,5 điểm
- Theo bài ra: 0,5 (h). 0,5 điểm
Thay giá trị của , vào ta có: s = 60 (km). 0,5 điểm
Câu 2: (2.5 điểm)
- Do khối nước đá lớn ở 00C nên lượng nước đổ vào
sẽ nhanh chóng nguội đến 00C.
Nhiệt lượng do 60gam nước toả ra khi nguội tới 00C là :
Q = 0,06.4200.75 = 18900J. 0,5 điểm
- Nhiệt lượng đó làm tan một lượng nước đá là:
(kg) = 56,25g. 0,5 điểm
- Thể tích của phần nước đá tan ra là:
(cm3). 0,5 điểm
- Thể tích của hốc đá bây giờ là:
(cm3). 0,5 điểm
- Trong hốc đá chứa lượng nước là :
60 + 56,25 = 116,25(g)
Lượng nước này chiếm thể tích 116,25cm3.
- Vậy thể tích phần rỗng của hốc đá còn lại là:
= 222,5 - 116,25 = 106,25cm3. 0,5 điểm
Câu 3: (2.5 điểm)
a. Cách vẽ tia sáng:
- Chọn S1 đối xứng S qua M1
- Chọn O1 đối xứng O qua M2
- Nối S1O1 cắt gương M1 tại I, cắt
gương M2 tại J
Môn: VẬT LÝ - Năm học 2007-2008
Thời gian làm bài: 120 phút
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu1: (3,0 điểm)
Một ô tô xuất phát từ A đi đến đích B, trên nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v1 và trên nửa quãng đường sau đi với vận tốc v2. Một ô tô thứ hai xuất phát từ B đi đến đích A, trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v1 và trong nửa thời gian sau đi với vận tốc v2. Biết v1 = 20km/h và v2 = 60km/h. Nếu xe đi từ B xuất phát muộn hơn 30 phút so với xe đi từ A thì hai xe đến đích cùng lúc. Tính chiều dài quãng đường AB.
Câu 2: (2.5 điểm)
Trong ruột của một khối nước đá lớn ở 00C có một cái hốc với thể tích
V = 160cm3. Người ta rót vào hốc đó 60gam nước ở nhiệt độ 750C. Hỏi khi nước nguội hẳn thì thể tích hốc rỗng còn lại bao nhiêu? Cho khối lượng riêng của nước là Dn = 1g/cm3 và của nước đá là Dd = 0,9g/cm3; nhiệt dung riêng của nước là C = 4200J/kg.K và để làm nóng chảy hoàn toàn 1kg nước đá ở nhiệt độ nóng chảy cần cung cấp một nhiệt lượng là 3,36.105J.
Câu 3: (2.5 điểm)
Hai gương phẳng M1 và M2 đặt song song có mặt phản xạ
quay vào nhau, cách nhau một đoạn d. Trên đường thẳng song
song với hai gương có hai điểm S và O với khoảng cách cho trên
hình vẽ.
a. Hãy trình bày cách vẽ một tia sáng từ S đến gương M1 tại I,
phản xạ đến gương M2 tại J rồi phản xạ đến O
b. Tính khoảng cách từ I đến A, từ J đến B
Câu 4: (2.0 điểm)
Trong một bình thông nhau có hai nhánh
giống nhau chứa thủy ngân (Hình 2). Người ta
đổ vào nhánh A một cột nước cao h1= 1m,
vào nhánh B một cột dầu cao h2 = 0,5m.
a.Tìm độ chênh lệch mực thủy ngân ở hai nhánh A
và B?
b. Tìm độ chênh lệch giữa hai mặt thoáng chất lỏng ở hai
nhánh?
Cho trọng lượng riêng của nước:
d1 = 10.000N/m3; của dầu d2 = 8.000N/m3;
của thủy ngân d3 = 136.000N/m3.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ
Câu 1: (3.0 điểm)
Ký hiệu AB = s. Thời gian đi từ A đến B của ô tô thứ nhất là:
. 0,5 điểm
- Vận tốc trung bình trên quãng đường AB của xe thứ nhất là:
30 (km/h). 0,5 điểm
- Gọi thời gian đi từ B đến A của xe thứ 2 là t2. Theo đề ra:
. 0,5 điểm
- Vận tốc trung bình trên quãng đường BA của xe thứ hai là:
40 (km/h). 0,5 điểm
- Theo bài ra: 0,5 (h). 0,5 điểm
Thay giá trị của , vào ta có: s = 60 (km). 0,5 điểm
Câu 2: (2.5 điểm)
- Do khối nước đá lớn ở 00C nên lượng nước đổ vào
sẽ nhanh chóng nguội đến 00C.
Nhiệt lượng do 60gam nước toả ra khi nguội tới 00C là :
Q = 0,06.4200.75 = 18900J. 0,5 điểm
- Nhiệt lượng đó làm tan một lượng nước đá là:
(kg) = 56,25g. 0,5 điểm
- Thể tích của phần nước đá tan ra là:
(cm3). 0,5 điểm
- Thể tích của hốc đá bây giờ là:
(cm3). 0,5 điểm
- Trong hốc đá chứa lượng nước là :
60 + 56,25 = 116,25(g)
Lượng nước này chiếm thể tích 116,25cm3.
- Vậy thể tích phần rỗng của hốc đá còn lại là:
= 222,5 - 116,25 = 106,25cm3. 0,5 điểm
Câu 3: (2.5 điểm)
a. Cách vẽ tia sáng:
- Chọn S1 đối xứng S qua M1
- Chọn O1 đối xứng O qua M2
- Nối S1O1 cắt gương M1 tại I, cắt
gương M2 tại J
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thế Phúc
Dung lượng: 104,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)