Đề HSG có đáp án hóa 9
Chia sẻ bởi Nghiem Duc Huu |
Ngày 15/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG có đáp án hóa 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Phòng gđ & đt huyện nga sơn kì thi học sinh giỏi trường
TRường thcs nga thành môn: hoá học
năm học 2011 - 2012
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu I: ( 2,5 điểm)
1/ Viết 6 phương trình phản ứng điều chế ZnCl2, mỗi phương trình đặc trưng cho một phương pháp. (Tránh trùng lập)
2/ Chỉ được dùng thêm quỳ tím và các ống nghiệm, hãy chỉ rõ phương pháp nhận ra các dung dịch bị mất nhãn: KHSO4 , K2CO3 , K2SO3, BaCl2 , K2S.
Câu II: (2 điểm)
1. Hoà tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư được dung dịch B, kết tủa D. Nung D ở nhiệt độ cao ông khí đến khối lượng không đổi được chất rắn E. Thổi luồng khí CO dư qua ống sứ nung nóng chứa E nung nóng cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn G và khí X. Sục khí X vào dung dịch Ba(OH)2 thì thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc bỏ Y, đun nóng dung dịch Z lại tạo kết tủa Y. Xác định thành phần A, B, D, E, G, X, Y, Z. Viết các phương trình hoá học xảy ra.
Câu III: ( 2 điểm)
Trong cốc đựng 19,88 gam hỗn hợp MgO, Al2O3 . Cho 200 ml dung dịch HCl vào cốc, khuấy đều. Sau khi phản ứng kết thúc, cho bay hơi dung dịch thấy còn lại trong cốc 47,38 gam chất rắn khan. Cho tiếp vào cốc 200 ml dung dịch HCl (ở trên) khuấy đều. Sau khi kết thúc phản ứng, làm bay hơi dung dịch, thấy còn lại trong cốc 50,68 gam chất rắn khan.
1/ Tính CM của dung dịch HCl.
2/ Tính % khối lượng mỗi ô xit trong hỗn hợp đầu.
Câu IV: (1 điểm)
Hoà tan hoàn toàn 10,2 gam một oxít lim loại hoá trị III cần 331,8 gam dung dịch H2SO4 vừa đủ. Dung dịch muối thu được sau phản ứng có nồng độ 10%. Xác định công thức phân tử oxít kim loại ?
Câu V: (2,5 điểm)
Cho 80 gam bột Cu vào 200 ml dung dịch AgNO3, sau một thời gian phản ứng lọc được dung dịch A và 95,2 gam chất rắn. Cho tiếp 80 gam bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong lọc tách được dung dịch B chỉ chứa một muối duy nhất và 67,05 gam chất rắn.
1/ Tính nồng độ mol/l của dung dịch AgNO3 đã dùng.
2/ Cho 40 gam bột kim loại R (hoá trị II) vào 1/10 dung dịch B, sau phản ứng hoàn toàn lọc tách được 44,575 gam chất rắn không tan. Hãy xác định kim loại R.
Thí sinh được dùng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
hướng dẫn chấm môn hoá học
Câu
Nội dung
điểm
Câu I: (2,5điểm)
1/ Các phương trình:
a. Zn + Cl2 ZnCl2
b. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
c. Zn + CuCl2 ZnCl2 + Cu
d. ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O
e. Zn(OH)2 + 2HCl ZnCl2 + 2H2O
g. ZnCO3 + 2HCl ZnCl2 + CO2 + H2O
( Mỗi phương trình cho 0,25 điểm)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25 đ
0,25 đ
2/ Chia nhỏ các chất cần nhận biết thành nhiều phần:
- Nhận KHSO4 = quỳ tím --> đỏ
- Nhỏ KHSO4 vào
TRường thcs nga thành môn: hoá học
năm học 2011 - 2012
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu I: ( 2,5 điểm)
1/ Viết 6 phương trình phản ứng điều chế ZnCl2, mỗi phương trình đặc trưng cho một phương pháp. (Tránh trùng lập)
2/ Chỉ được dùng thêm quỳ tím và các ống nghiệm, hãy chỉ rõ phương pháp nhận ra các dung dịch bị mất nhãn: KHSO4 , K2CO3 , K2SO3, BaCl2 , K2S.
Câu II: (2 điểm)
1. Hoà tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư được dung dịch B, kết tủa D. Nung D ở nhiệt độ cao ông khí đến khối lượng không đổi được chất rắn E. Thổi luồng khí CO dư qua ống sứ nung nóng chứa E nung nóng cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn G và khí X. Sục khí X vào dung dịch Ba(OH)2 thì thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc bỏ Y, đun nóng dung dịch Z lại tạo kết tủa Y. Xác định thành phần A, B, D, E, G, X, Y, Z. Viết các phương trình hoá học xảy ra.
Câu III: ( 2 điểm)
Trong cốc đựng 19,88 gam hỗn hợp MgO, Al2O3 . Cho 200 ml dung dịch HCl vào cốc, khuấy đều. Sau khi phản ứng kết thúc, cho bay hơi dung dịch thấy còn lại trong cốc 47,38 gam chất rắn khan. Cho tiếp vào cốc 200 ml dung dịch HCl (ở trên) khuấy đều. Sau khi kết thúc phản ứng, làm bay hơi dung dịch, thấy còn lại trong cốc 50,68 gam chất rắn khan.
1/ Tính CM của dung dịch HCl.
2/ Tính % khối lượng mỗi ô xit trong hỗn hợp đầu.
Câu IV: (1 điểm)
Hoà tan hoàn toàn 10,2 gam một oxít lim loại hoá trị III cần 331,8 gam dung dịch H2SO4 vừa đủ. Dung dịch muối thu được sau phản ứng có nồng độ 10%. Xác định công thức phân tử oxít kim loại ?
Câu V: (2,5 điểm)
Cho 80 gam bột Cu vào 200 ml dung dịch AgNO3, sau một thời gian phản ứng lọc được dung dịch A và 95,2 gam chất rắn. Cho tiếp 80 gam bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong lọc tách được dung dịch B chỉ chứa một muối duy nhất và 67,05 gam chất rắn.
1/ Tính nồng độ mol/l của dung dịch AgNO3 đã dùng.
2/ Cho 40 gam bột kim loại R (hoá trị II) vào 1/10 dung dịch B, sau phản ứng hoàn toàn lọc tách được 44,575 gam chất rắn không tan. Hãy xác định kim loại R.
Thí sinh được dùng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
hướng dẫn chấm môn hoá học
Câu
Nội dung
điểm
Câu I: (2,5điểm)
1/ Các phương trình:
a. Zn + Cl2 ZnCl2
b. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
c. Zn + CuCl2 ZnCl2 + Cu
d. ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O
e. Zn(OH)2 + 2HCl ZnCl2 + 2H2O
g. ZnCO3 + 2HCl ZnCl2 + CO2 + H2O
( Mỗi phương trình cho 0,25 điểm)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25 đ
0,25 đ
2/ Chia nhỏ các chất cần nhận biết thành nhiều phần:
- Nhận KHSO4 = quỳ tím --> đỏ
- Nhỏ KHSO4 vào
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nghiem Duc Huu
Dung lượng: 20,26KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)