Đề hsg cấp trường năm học 2011-2012- Môn Vật Lí
Chia sẻ bởi Đinh Thanh Xuân |
Ngày 14/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: Đề hsg cấp trường năm học 2011-2012- Môn Vật Lí thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT KRÔNG NĂNG
TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC: 2011 - 2012
MÔN :VẬT LÝ
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1(3đ): Ba người đi xe đạp từ A đến B với các vận tốc không đổi . Người thứ nhất và người thứ hai xuất phát cùng một lúc với vận tốc tương ứng là =10km/h và =12km/h . Người thừ ba xuất phát sau hai người nói trên 30 phút . Khoảng thời gian giữa hai lần gặp nhau của người thứ ba với hai người đi trước là =1 giờ . Tìm vận tốc của người thứ ba.
Câu 2: (4đ) Cho mạch điện như hình vẽ. R1 = 30, R2 = 60, R3 = 10, R4 = 40. UAB = 84V
a. Mắc vào hai điểm CD một am pe kế có
điện trở không đáng kể thì số chỉ của am pe là
bao nhiêu?
b. Thay am pe kế bằng một vôn kế có điện trở vô cùng lớn thì số chỉ của vôn kế là bao nhiêu?
Câu 3: (3đ) Một máy đóng cọc có quả nặng trọng lượng 1000N rơi từ độ cao 4m đến đập vào cọc móng, sau đó được đóng sâu vào đất 25cm. Cho biết khi va chạm cọc móng, búa máy đã truyền 70% công của nó cho cọc. Hãy tính lực cản của đất đối với cọc.
Câu 4:(3đ) Một thau nhôm có khối lượng 0,5kg đựng 2kg nước ở 20oC.
a.Thả vào thau nước một thỏi đồng có khối lượng 200g lấy ở lò ra. Nước nóng đến 21,2oC.Tìm nhiệt độ của bếp lò? Biết Cnước = 4200J/kg.k, Cnhôm = 880J/kg.k, Cdồng = 380J/kg.k. Bỏ qua sự toả nhiệt ra môi trường.
b. Thực ra trong trường hợp này, nhiệt lượng toả ra môi trường là 10% nhiệt lượng cung cấp cho thau nước. Tìm nhiệt độ thực sự của bếp lò.
Câu 5: (3đ) Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện qua chúng có cường độ là I1 = 0,3A. Nếu mắc song song hai điện trở này cũng vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện qua mạch chính có cường độ I2 = 1,6A. Hãy tính R1 và R2.
Câu 6: (4đ) một điểm sáng đặt cách màn một khoảng 2m. giữa điểm sáng và màn người ta đặt một đĩa chắn sáng hình tròn sao cho đĩa song song với màn và điểm sáng nằm trên trục của đĩa.
a.Tìm đường kính vùng bóng đen in trên màn biết đường kính của đĩa d = 20cm và đĩa cách điểm sáng 50cm.
b. Cần di chuyển đĩa theo phương vuông góc với màn một đoạn bằng bao nhiêu? Theo chiều nào để đường kính bóng đen giảm đi một nữa.
c. Biết đĩa di chuyển đều với vận tốc v = 2m/s,tìm tốc độ thay đổi đường kính của bóng đen.
………………………………………HẾT………………………………………..
HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC: 2011 - 2012
MÔN VẬT LÝ
Câu 1 (3đ) Khi người thứ ba xuất phát thì người thứ nhất cách A 5km,người thứ hai cách A 6km (0,5đ)
Gọi và là thời gian từ khi người thứ ba xuất phát cho đến khi gặp người thứ nhất và người thứ hai ta có: = 5+10 = (1) (0,5đ)
= 6+12 (2) (0,5đ)
Theo đề bài : = = 1 nên:
- = 1 (0,5đ)
(3) (0,5đ)
Giải pt(3) ta được:
hoặc
Nghiệm cần tìm phải lớn hơn nên ta có (km/h) (0,5đ)
Câu 2: (4đ) a. ( R1 // R2) nt (R3 // R4)
R12 = , (0,5đ)
Rtd = R12 +R34 = 20 + 8 = 28
I = I12 = I34 = (0,5đ)
U12 = I.R12 = 3.20 = 60V U34 = I.R34 = 3.8 =24V (0,5đ)
(0,5đ)
Vì I3 > I1 nên số chỉ của am pe kế là Ia = I3 – I1 = 2,4 – 2 = 0,4A. (0,5đ)
(R1 nt R3) // (R2 nt R4)
, (0,5đ)
U1 = I1.R1 = 2,1.30 = 63V , U2 = I2.R2 = 0,84
TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC: 2011 - 2012
MÔN :VẬT LÝ
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1(3đ): Ba người đi xe đạp từ A đến B với các vận tốc không đổi . Người thứ nhất và người thứ hai xuất phát cùng một lúc với vận tốc tương ứng là =10km/h và =12km/h . Người thừ ba xuất phát sau hai người nói trên 30 phút . Khoảng thời gian giữa hai lần gặp nhau của người thứ ba với hai người đi trước là =1 giờ . Tìm vận tốc của người thứ ba.
Câu 2: (4đ) Cho mạch điện như hình vẽ. R1 = 30, R2 = 60, R3 = 10, R4 = 40. UAB = 84V
a. Mắc vào hai điểm CD một am pe kế có
điện trở không đáng kể thì số chỉ của am pe là
bao nhiêu?
b. Thay am pe kế bằng một vôn kế có điện trở vô cùng lớn thì số chỉ của vôn kế là bao nhiêu?
Câu 3: (3đ) Một máy đóng cọc có quả nặng trọng lượng 1000N rơi từ độ cao 4m đến đập vào cọc móng, sau đó được đóng sâu vào đất 25cm. Cho biết khi va chạm cọc móng, búa máy đã truyền 70% công của nó cho cọc. Hãy tính lực cản của đất đối với cọc.
Câu 4:(3đ) Một thau nhôm có khối lượng 0,5kg đựng 2kg nước ở 20oC.
a.Thả vào thau nước một thỏi đồng có khối lượng 200g lấy ở lò ra. Nước nóng đến 21,2oC.Tìm nhiệt độ của bếp lò? Biết Cnước = 4200J/kg.k, Cnhôm = 880J/kg.k, Cdồng = 380J/kg.k. Bỏ qua sự toả nhiệt ra môi trường.
b. Thực ra trong trường hợp này, nhiệt lượng toả ra môi trường là 10% nhiệt lượng cung cấp cho thau nước. Tìm nhiệt độ thực sự của bếp lò.
Câu 5: (3đ) Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện qua chúng có cường độ là I1 = 0,3A. Nếu mắc song song hai điện trở này cũng vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện qua mạch chính có cường độ I2 = 1,6A. Hãy tính R1 và R2.
Câu 6: (4đ) một điểm sáng đặt cách màn một khoảng 2m. giữa điểm sáng và màn người ta đặt một đĩa chắn sáng hình tròn sao cho đĩa song song với màn và điểm sáng nằm trên trục của đĩa.
a.Tìm đường kính vùng bóng đen in trên màn biết đường kính của đĩa d = 20cm và đĩa cách điểm sáng 50cm.
b. Cần di chuyển đĩa theo phương vuông góc với màn một đoạn bằng bao nhiêu? Theo chiều nào để đường kính bóng đen giảm đi một nữa.
c. Biết đĩa di chuyển đều với vận tốc v = 2m/s,tìm tốc độ thay đổi đường kính của bóng đen.
………………………………………HẾT………………………………………..
HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC: 2011 - 2012
MÔN VẬT LÝ
Câu 1 (3đ) Khi người thứ ba xuất phát thì người thứ nhất cách A 5km,người thứ hai cách A 6km (0,5đ)
Gọi và là thời gian từ khi người thứ ba xuất phát cho đến khi gặp người thứ nhất và người thứ hai ta có: = 5+10 = (1) (0,5đ)
= 6+12 (2) (0,5đ)
Theo đề bài : = = 1 nên:
- = 1 (0,5đ)
(3) (0,5đ)
Giải pt(3) ta được:
hoặc
Nghiệm cần tìm phải lớn hơn nên ta có (km/h) (0,5đ)
Câu 2: (4đ) a. ( R1 // R2) nt (R3 // R4)
R12 = , (0,5đ)
Rtd = R12 +R34 = 20 + 8 = 28
I = I12 = I34 = (0,5đ)
U12 = I.R12 = 3.20 = 60V U34 = I.R34 = 3.8 =24V (0,5đ)
(0,5đ)
Vì I3 > I1 nên số chỉ của am pe kế là Ia = I3 – I1 = 2,4 – 2 = 0,4A. (0,5đ)
(R1 nt R3) // (R2 nt R4)
, (0,5đ)
U1 = I1.R1 = 2,1.30 = 63V , U2 = I2.R2 = 0,84
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thanh Xuân
Dung lượng: 212,50KB|
Lượt tài: 26
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)