De HSG cap TP hoa
Chia sẻ bởi Đặng Nguyễn Phương Khanh |
Ngày 15/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: de HSG cap TP hoa thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TP. HỒ CHÍ MINH
NĂM HỌC 2003 – 2004
Câu 1:
a. Cho hỗn hợp khí qua H2SO4 đặc, hơi nước bị giữ lại. Hai khí CO2, HCl thoát ra qua dd AgNO3, khí HCl bị giữ lại, ta thu CO2 tinh khiết.
HCl + AgNO3(AgCl + HNO3
b. Dẫn hh qua dd Ba(OH)2:
SO2, SO3 bị giữ lại, thu O2
Lọc kết tủa, hòa tan dd HCl vừa đủ, thu được SO2
Ba(OH)2 + SO2(BaSO3 + H2O
Ba(OH)2 + SO3(BaSO4 + H2O
BaSO3 + 2HCl(BaCl2 + SO2 +H2O
c.
lọ 1: dd Al(NO3)3;
lọ 2: dd NaOH
lọ 3: dd BaCl2
lọ 4 : ddNa2SO4
lọ 5: Ca(NO3)2
Na2SO4 + BaCl2(BaSO4 + 2NaCl
3NaOH + Al(NO3)3(Al(OH)3 + 3NaNO3
Na2SO4 + Ca(NO3)2(CaSO4 + 2NaNO3
Câu II:
B: CaO ; C: NaHCO3 ; D: Na2CO3; Y : CaCl2; X: Ca(OH)2
CaCO3CaO +CO2
CO2 + NaOH(NaHCO3
NaHCO3 + NaOH(Na2CO3 +H2O
CO2 + 2NaOH(Na2CO3 +H2O
Na2CO3 + CO2 + H2O(2NaHCO3
2NaHCO3 + Ca(OH)2(CaCO3 + Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CaCl2(CaCO3 + 2NaCl
b. H2SO4 đặc làm khô khí SO2 , CO2, O2 ( vì H2SO4 đặc không phản ứng SO2, CO2, O2)
CaO là khô khí O2 ( Vì CaO không phản ứng O2)
H2SO4 đặc và CaO có khả năng hấp thụ H2O tốt.
CaO + SO2(CaSO3
CaO +CO2(CaCO3
c.
BaO + H2O (Ba(OH)2
nBaO = 0,3
nBa(OH)2 =0,3(mol)
CaCO3 + 2HCl (CaCl2 + CO2 + H2O
a(mol)
MgCO3 + 2HCl (MgCl2 + CO2 + H2O
b(mol)
nCO2 = a+b
mà 0,368 < a+b< 0,438 ( 1)
nBa(OH)2 = 0,3 ( 2 )
Từ (1) và (2) ta kết luận rằng có kết tủa xuất hiện, có 2 muối tạo thành
CO2 + Ba(OH)2(BaCO3 + H2O
2CO2 + Ba(OH)2(Ba(HCO3)2
Câu III
Số mol: K2CO3 : a
Số mol KHCO3: b
Số mol KCl : c
K2CO3 + 2HCl (2KCl + CO2 + H2O
a(mol)
KHCO3 + HCl (KCl + CO2 + H2O
b(mol)
nCO2 = 0,3 = a+b
Y: KCl, HCl dư
Phần 1: HCl + NaOH (H2O + NaCl
0,1 (0,1( mol )
Phần 2: KCl + AgNO3(AgCl + KNO3
(a+b/2+c/2) ((a+b/2+c/2)mol
HCl + AgNO3(AgCl +HNO3
0,1( 0,1(mol)
nAgCl = 0,36 = a+b/2+c/2+0,1
Ta có:
a+b/2+c/2= 0,26(2a +b +c =0,52
a+b=0,3
138a+100b+74,5c = 39,09
(a=0,2; b=0,1; c=0,02
a/ mK2CO3=27,6
mKHCO3=10
mKCl=1,49
b/ nHCl =2a+b + 0,2=0,7
mddHCl=242,87
VHCl = 231,3(ml)
Khối lượng muối khan:
mKCl +mNaCl
nKCl = = 0,26
mKCl=19,37(g)
mNaCl = 0,1.58,5=5,85(g)
m muối = 25,22 ( g )
B. Phần tự chọn:
Câu I:
a. Nước tinh khiêt để ngoài không khí: pH <7
Nước tinh khiết pH =7
Nước vôi : pH>7
Giấm: pH<7
b.
Thí nghiệm 1:
Hiện tượng: Fe tan, dd xanh lam nhạt dần, lớp đồng màu đỏ bám lên Fe
Giải thích: Fe tác dụng dd CuSO4 tạo thành FeSO4 và Cu
PTHH: Fe + CuSO4 (FeSO4 + Cu
Thí nghiệm 2:
Hiện tượng: đồng tan, lớp bạc màu xám bám lên đồng, dd xanh lam xuất hiện.
Giải thích: đồng đẩy bạc ra khỏi dd AgNO3 tạo thành Ag và
NĂM HỌC 2003 – 2004
Câu 1:
a. Cho hỗn hợp khí qua H2SO4 đặc, hơi nước bị giữ lại. Hai khí CO2, HCl thoát ra qua dd AgNO3, khí HCl bị giữ lại, ta thu CO2 tinh khiết.
HCl + AgNO3(AgCl + HNO3
b. Dẫn hh qua dd Ba(OH)2:
SO2, SO3 bị giữ lại, thu O2
Lọc kết tủa, hòa tan dd HCl vừa đủ, thu được SO2
Ba(OH)2 + SO2(BaSO3 + H2O
Ba(OH)2 + SO3(BaSO4 + H2O
BaSO3 + 2HCl(BaCl2 + SO2 +H2O
c.
lọ 1: dd Al(NO3)3;
lọ 2: dd NaOH
lọ 3: dd BaCl2
lọ 4 : ddNa2SO4
lọ 5: Ca(NO3)2
Na2SO4 + BaCl2(BaSO4 + 2NaCl
3NaOH + Al(NO3)3(Al(OH)3 + 3NaNO3
Na2SO4 + Ca(NO3)2(CaSO4 + 2NaNO3
Câu II:
B: CaO ; C: NaHCO3 ; D: Na2CO3; Y : CaCl2; X: Ca(OH)2
CaCO3CaO +CO2
CO2 + NaOH(NaHCO3
NaHCO3 + NaOH(Na2CO3 +H2O
CO2 + 2NaOH(Na2CO3 +H2O
Na2CO3 + CO2 + H2O(2NaHCO3
2NaHCO3 + Ca(OH)2(CaCO3 + Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CaCl2(CaCO3 + 2NaCl
b. H2SO4 đặc làm khô khí SO2 , CO2, O2 ( vì H2SO4 đặc không phản ứng SO2, CO2, O2)
CaO là khô khí O2 ( Vì CaO không phản ứng O2)
H2SO4 đặc và CaO có khả năng hấp thụ H2O tốt.
CaO + SO2(CaSO3
CaO +CO2(CaCO3
c.
BaO + H2O (Ba(OH)2
nBaO = 0,3
nBa(OH)2 =0,3(mol)
CaCO3 + 2HCl (CaCl2 + CO2 + H2O
a(mol)
MgCO3 + 2HCl (MgCl2 + CO2 + H2O
b(mol)
nCO2 = a+b
mà 0,368 < a+b< 0,438 ( 1)
nBa(OH)2 = 0,3 ( 2 )
Từ (1) và (2) ta kết luận rằng có kết tủa xuất hiện, có 2 muối tạo thành
CO2 + Ba(OH)2(BaCO3 + H2O
2CO2 + Ba(OH)2(Ba(HCO3)2
Câu III
Số mol: K2CO3 : a
Số mol KHCO3: b
Số mol KCl : c
K2CO3 + 2HCl (2KCl + CO2 + H2O
a(mol)
KHCO3 + HCl (KCl + CO2 + H2O
b(mol)
nCO2 = 0,3 = a+b
Y: KCl, HCl dư
Phần 1: HCl + NaOH (H2O + NaCl
0,1 (0,1( mol )
Phần 2: KCl + AgNO3(AgCl + KNO3
(a+b/2+c/2) ((a+b/2+c/2)mol
HCl + AgNO3(AgCl +HNO3
0,1( 0,1(mol)
nAgCl = 0,36 = a+b/2+c/2+0,1
Ta có:
a+b/2+c/2= 0,26(2a +b +c =0,52
a+b=0,3
138a+100b+74,5c = 39,09
(a=0,2; b=0,1; c=0,02
a/ mK2CO3=27,6
mKHCO3=10
mKCl=1,49
b/ nHCl =2a+b + 0,2=0,7
mddHCl=242,87
VHCl = 231,3(ml)
Khối lượng muối khan:
mKCl +mNaCl
nKCl = = 0,26
mKCl=19,37(g)
mNaCl = 0,1.58,5=5,85(g)
m muối = 25,22 ( g )
B. Phần tự chọn:
Câu I:
a. Nước tinh khiêt để ngoài không khí: pH <7
Nước tinh khiết pH =7
Nước vôi : pH>7
Giấm: pH<7
b.
Thí nghiệm 1:
Hiện tượng: Fe tan, dd xanh lam nhạt dần, lớp đồng màu đỏ bám lên Fe
Giải thích: Fe tác dụng dd CuSO4 tạo thành FeSO4 và Cu
PTHH: Fe + CuSO4 (FeSO4 + Cu
Thí nghiệm 2:
Hiện tượng: đồng tan, lớp bạc màu xám bám lên đồng, dd xanh lam xuất hiện.
Giải thích: đồng đẩy bạc ra khỏi dd AgNO3 tạo thành Ag và
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Nguyễn Phương Khanh
Dung lượng: 95,23KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)