ĐỀ HSG 9
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Bình |
Ngày 15/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ HSG 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG 1
Năm học: 2013-2014
Môn: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
Đề thi này gồm 01 trang
Câu 1. (2,0 điểm)
1) Hoàn thành các phản ứng hóa học sau:
a) Fe + H2SO4(đặc) b) KClO3 + S
c) Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 d) Cu + O2 + HCl
2) Trong khí thải của nhà máy có các chất: CO2, Cl2, SO2, NO2. Người ta dẫn hỗn hợp khí trên qua bể đựng nước vôi trong. Hãy giải thích cách làm trên và viết các phương trình hóa học xay ra.
Câu 2. (1,75 điểm)
1) Có 5 lọ chứa riêng biệt dung dịch của 5 chất sau: KOH, MgCl2, ZnCl2, HCl, KCl. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch trên mà không dùng thêm chất thử nào khác. Các dụng cụ cần thiết coi như có đủ.
2) Chỉ được dùng duy nhất một dung dịch chứa một hóa chất hãy trình bày phương pháp hóa học để tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp gồm NaCl, Na2CO3, Na2S.
Câu 3. (1,75 điểm)
1) Khí A không màu, có mùi đặc trưng, nhẹ hơn không khí, phản ứng với axit mạnh B tạo ra muối C. Dung dịch muối C không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2 và AgNO3. Xác định A, B, C và viết các phương trình hóa học xảy ra.
2) Hòa tan m gam tinh thể CuSO4.5H2O vào V ml dung dịch CuSO4 có nồng độ c% (khối lượng riêng bằng d g/ml) thu được dung dịch X. Tính nồng độ % của dung dịch X theo m, V, c và d.
Câu 4. (2 điểm)
Hòa tan hoàn toàn m gam CuO trong 122,5 gam dung dịch H2 SO4 loãng có nồng độ C%. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Ngâm 1 lá sắt vào dung dịch X không thấy khí bay ra và khi dung dịch X không còn màu xanh, người ta lấy lá sắt ra rửa nhẹ, sấy khô, cân lại thấy khối lượng lá sắt tăng 2 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và toàn bộ Cu sinh ra đều bám trên lá sắt.
a) Tính m và C.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi lấy lá sắt ra.
Câu 5. (1,0 điểm)
Nung nóng hỗn hợp khí A gồm x mol SO2 và 5x mol không khí với xúc tác V2O5 thu được hỗn hợp khí B. Biết tỉ khối của A đối với B bằng 0,925. Tính hiệu suất phản ứng của SO2 với O2. Giả thiết không khí chứa 20% thể tích là O2, phần còn lại là khí N2.
Câu 6. (1,5 điểm)
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam A gồm bột Al và oxit sắt FexOy trong điều kiện không có không khí, được hỗn hợp B. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp B rồi chia thành 2 phần:
- Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hoà tan hết trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được dung dịch C và 3,696 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
- Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thấy giải phóng 0,336 lít khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn.
Xác định giá trị của m và công thức của oxit sắt. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở đktc.
(Thí sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học)
----------------HẾT-----------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh..........................................................................SBD:.....................
PHÒNG GD&ĐT
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC
KÌ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG 1
Năm học: 2013-2014
(HDC này gồm 0 trang)
Câu
Nội dung trình bày
Điểm
1
(2,0 đ)
1) Mỗi phản ứng viết đúng được 0,25 điểm
a) 2Fe + 6H2SO4 (đặc) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
b) 3KClO3 + 3S 3KCl + 2SO2
c) Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 CaCO3 + BaCO3 +2H2O
d) 2Cu + O2 + 4HCl 2CuCl2 + 2H2O
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
2) Giải thích: - Ca(OH)2 tác dụng với các
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG 1
Năm học: 2013-2014
Môn: Hóa Học
Thời gian làm bài: 150 phút
Đề thi này gồm 01 trang
Câu 1. (2,0 điểm)
1) Hoàn thành các phản ứng hóa học sau:
a) Fe + H2SO4(đặc) b) KClO3 + S
c) Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 d) Cu + O2 + HCl
2) Trong khí thải của nhà máy có các chất: CO2, Cl2, SO2, NO2. Người ta dẫn hỗn hợp khí trên qua bể đựng nước vôi trong. Hãy giải thích cách làm trên và viết các phương trình hóa học xay ra.
Câu 2. (1,75 điểm)
1) Có 5 lọ chứa riêng biệt dung dịch của 5 chất sau: KOH, MgCl2, ZnCl2, HCl, KCl. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch trên mà không dùng thêm chất thử nào khác. Các dụng cụ cần thiết coi như có đủ.
2) Chỉ được dùng duy nhất một dung dịch chứa một hóa chất hãy trình bày phương pháp hóa học để tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp gồm NaCl, Na2CO3, Na2S.
Câu 3. (1,75 điểm)
1) Khí A không màu, có mùi đặc trưng, nhẹ hơn không khí, phản ứng với axit mạnh B tạo ra muối C. Dung dịch muối C không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2 và AgNO3. Xác định A, B, C và viết các phương trình hóa học xảy ra.
2) Hòa tan m gam tinh thể CuSO4.5H2O vào V ml dung dịch CuSO4 có nồng độ c% (khối lượng riêng bằng d g/ml) thu được dung dịch X. Tính nồng độ % của dung dịch X theo m, V, c và d.
Câu 4. (2 điểm)
Hòa tan hoàn toàn m gam CuO trong 122,5 gam dung dịch H2 SO4 loãng có nồng độ C%. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Ngâm 1 lá sắt vào dung dịch X không thấy khí bay ra và khi dung dịch X không còn màu xanh, người ta lấy lá sắt ra rửa nhẹ, sấy khô, cân lại thấy khối lượng lá sắt tăng 2 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và toàn bộ Cu sinh ra đều bám trên lá sắt.
a) Tính m và C.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi lấy lá sắt ra.
Câu 5. (1,0 điểm)
Nung nóng hỗn hợp khí A gồm x mol SO2 và 5x mol không khí với xúc tác V2O5 thu được hỗn hợp khí B. Biết tỉ khối của A đối với B bằng 0,925. Tính hiệu suất phản ứng của SO2 với O2. Giả thiết không khí chứa 20% thể tích là O2, phần còn lại là khí N2.
Câu 6. (1,5 điểm)
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam A gồm bột Al và oxit sắt FexOy trong điều kiện không có không khí, được hỗn hợp B. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp B rồi chia thành 2 phần:
- Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hoà tan hết trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được dung dịch C và 3,696 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
- Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thấy giải phóng 0,336 lít khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn.
Xác định giá trị của m và công thức của oxit sắt. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở đktc.
(Thí sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học)
----------------HẾT-----------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh..........................................................................SBD:.....................
PHÒNG GD&ĐT
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC
KÌ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG 1
Năm học: 2013-2014
(HDC này gồm 0 trang)
Câu
Nội dung trình bày
Điểm
1
(2,0 đ)
1) Mỗi phản ứng viết đúng được 0,25 điểm
a) 2Fe + 6H2SO4 (đặc) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
b) 3KClO3 + 3S 3KCl + 2SO2
c) Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 CaCO3 + BaCO3 +2H2O
d) 2Cu + O2 + 4HCl 2CuCl2 + 2H2O
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
2) Giải thích: - Ca(OH)2 tác dụng với các
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Bình
Dung lượng: 203,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)