DE HSG 9
Chia sẻ bởi Phạm Chí Cường |
Ngày 14/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: DE HSG 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN THANH OAI ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9
TRƯỜNG THCS TÂN ƯỚC NĂM HỌC 2013-2014
MÔN : VẬT LÝ
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian phát đề).
Bài 1: (4 điểm) Hai người An và Bình xuất phát từ một nơi và chuyển động thẳng đều. An đi bộ với vận tốc 5 km/h và khởi hành trước Bình 1 giờ. Bình đi xe đạp và đuổi theo An vớivận
tốc 15 km/h. Sau bao lâu kể từ lúc An khởi hành:
1. Bình đuổi kịp An?
2. Hai người cách nhau 5 km? Có nhận xét gì về kết quả này?
Bài 2 : (4 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch được giữ không đổi là U = 7 V; các điện trở R1 = 3 , R2 = 6 ; MN là một dây dẫn điện có chiều dài l = 1,5 m, tiết diện không đổi S = 0,1 mm2, điện trở suất = 4.10 -7 m. Bỏ qua điện trở của ampe kế và của các dây nối.
a, Tính điện trở R của dây dẫn MN.
b, Xác định vị trí điểm C để dòng điện qua ampe kế theo chiều từ D đến C và có cường độ 1/3 A.
Bài 3: (4 điểm): Một bình nhôm khối lượng m0=260g, nhiệt độ ban đầu là t0=200C, được bọc kín bằng lớp xốp cách nhiệt. Cần bao nhiêu nước ở nhiệt độ t1=500C và bao nhiêu nước ở nhiệt độ t2=00C để khi cân bằng nhiệt có 1,5 kg nước ở t3=100C . Cho nhiệt dung riêng của nhôm là C0=880J/kg.độ, của nước là C1=4200J/kg.độ.
Bài 4: (6 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn Đ1 ghi 100V–Pđm1, Đèn Đ2 ghi 125V–Pđm2 (Số ghi công suất hai đốn bị mờ). UMN = 150V (không đổi).
Khi các khóa K1, K2 đóng, K3 mở. Ampe kế chỉ 0, 3A. Khi khóa K2, K3 đóng, K1 mở ampe kế chỉ 0,54A. Tính công suất định mức của mỗi đèn? Bỏ qua sự phụ thuộc của điện trở đèn vào nhiệt độ. Điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể.
Bài 5.(2 điểm) G1
Hai gương phẳng G1 và G2 được bố trí hợp với
nhau một góc như hinh vẽ. Hai điểm sáng A
và B được đặt vào giữa hai gương.
a/ Trình bày cách vẽ tia sáng suất phát
từ A phản xạ lần lượt lên gương G2 đến gương
G1 rồi đến B. G2
b/ Nếu ảnh A1 của A qua G1 cách A là
12cm và ảnh A2 của A qua G2 cách A là 16cm. Hai ảnh đó cách nhau 20cm. Tính góc A1AA2?
************Hết*************
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HSG MÔN VẬT LÝ 9
NĂM HỌC 2013- 2014
Bài 1: (4.0 điểm)
1. (1,5 điểm)
Viết phương trình đường đi của từng người:
An: S1 = 5t; Bình: S2 = 15(t – 1) = 15t – 15 (0,5 đ)
Khi gặp nhau : S1 = S2 5t = 15t - 15 t =1,5(h) (1,0đ)
2. (2.5 điểm)
Viết được phương trình : = 5 (0,5đ)
S1 - S2 = 5 5t – 15t +15 = 5 t = 1 (h) (1,0đ)
S2 – S1 = 5 15t – 15 – 5t = 5 t = 2(h) (1,0đ)
Có 2 thời điểm trước và sau khi hai người gặp nhau 0,5 giờ; Hai vị trí cách nhau 5 km.
Bài 2( 4,0 điểm)
a, Điện trở của dây MN : RMN = = = 6 (). (0,5 đ)
b, Gọi I1 là cường độ dòng điện qua R1, I2 là cường độ dòng điện qua R2 và Ix là cường độ dòng điện qua đoạn MC với RMC = x.
- Do dòng điện qua ampe kế theo chiều từ D đến C nên :
I1 > I2, ta có :
; ; ( 0,5 đ)
- Từ , (0,5 đ)
ta có phương trình : I1 = 1 (A) (0,5 đ)
- Do R1 và x mắc song song nên : . (0
TRƯỜNG THCS TÂN ƯỚC NĂM HỌC 2013-2014
MÔN : VẬT LÝ
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian phát đề).
Bài 1: (4 điểm) Hai người An và Bình xuất phát từ một nơi và chuyển động thẳng đều. An đi bộ với vận tốc 5 km/h và khởi hành trước Bình 1 giờ. Bình đi xe đạp và đuổi theo An vớivận
tốc 15 km/h. Sau bao lâu kể từ lúc An khởi hành:
1. Bình đuổi kịp An?
2. Hai người cách nhau 5 km? Có nhận xét gì về kết quả này?
Bài 2 : (4 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch được giữ không đổi là U = 7 V; các điện trở R1 = 3 , R2 = 6 ; MN là một dây dẫn điện có chiều dài l = 1,5 m, tiết diện không đổi S = 0,1 mm2, điện trở suất = 4.10 -7 m. Bỏ qua điện trở của ampe kế và của các dây nối.
a, Tính điện trở R của dây dẫn MN.
b, Xác định vị trí điểm C để dòng điện qua ampe kế theo chiều từ D đến C và có cường độ 1/3 A.
Bài 3: (4 điểm): Một bình nhôm khối lượng m0=260g, nhiệt độ ban đầu là t0=200C, được bọc kín bằng lớp xốp cách nhiệt. Cần bao nhiêu nước ở nhiệt độ t1=500C và bao nhiêu nước ở nhiệt độ t2=00C để khi cân bằng nhiệt có 1,5 kg nước ở t3=100C . Cho nhiệt dung riêng của nhôm là C0=880J/kg.độ, của nước là C1=4200J/kg.độ.
Bài 4: (6 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn Đ1 ghi 100V–Pđm1, Đèn Đ2 ghi 125V–Pđm2 (Số ghi công suất hai đốn bị mờ). UMN = 150V (không đổi).
Khi các khóa K1, K2 đóng, K3 mở. Ampe kế chỉ 0, 3A. Khi khóa K2, K3 đóng, K1 mở ampe kế chỉ 0,54A. Tính công suất định mức của mỗi đèn? Bỏ qua sự phụ thuộc của điện trở đèn vào nhiệt độ. Điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể.
Bài 5.(2 điểm) G1
Hai gương phẳng G1 và G2 được bố trí hợp với
nhau một góc như hinh vẽ. Hai điểm sáng A
và B được đặt vào giữa hai gương.
a/ Trình bày cách vẽ tia sáng suất phát
từ A phản xạ lần lượt lên gương G2 đến gương
G1 rồi đến B. G2
b/ Nếu ảnh A1 của A qua G1 cách A là
12cm và ảnh A2 của A qua G2 cách A là 16cm. Hai ảnh đó cách nhau 20cm. Tính góc A1AA2?
************Hết*************
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HSG MÔN VẬT LÝ 9
NĂM HỌC 2013- 2014
Bài 1: (4.0 điểm)
1. (1,5 điểm)
Viết phương trình đường đi của từng người:
An: S1 = 5t; Bình: S2 = 15(t – 1) = 15t – 15 (0,5 đ)
Khi gặp nhau : S1 = S2 5t = 15t - 15 t =1,5(h) (1,0đ)
2. (2.5 điểm)
Viết được phương trình : = 5 (0,5đ)
S1 - S2 = 5 5t – 15t +15 = 5 t = 1 (h) (1,0đ)
S2 – S1 = 5 15t – 15 – 5t = 5 t = 2(h) (1,0đ)
Có 2 thời điểm trước và sau khi hai người gặp nhau 0,5 giờ; Hai vị trí cách nhau 5 km.
Bài 2( 4,0 điểm)
a, Điện trở của dây MN : RMN = = = 6 (). (0,5 đ)
b, Gọi I1 là cường độ dòng điện qua R1, I2 là cường độ dòng điện qua R2 và Ix là cường độ dòng điện qua đoạn MC với RMC = x.
- Do dòng điện qua ampe kế theo chiều từ D đến C nên :
I1 > I2, ta có :
; ; ( 0,5 đ)
- Từ , (0,5 đ)
ta có phương trình : I1 = 1 (A) (0,5 đ)
- Do R1 và x mắc song song nên : . (0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Chí Cường
Dung lượng: 140,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)