DE HSG 9
Chia sẻ bởi Phạm Chí Cường |
Ngày 14/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: DE HSG 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS THANH VĂN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn thi: VẬT LÝ ; LỚP: 9
Thời gian: 90 phút
Câu 1: (4điểm)
Hai xe chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng với các vận tốc không đổi
Nếu đi ngược chiều thì sau 15 phút khoảng cách giữa hai xe giảm đi 25km
Nếu đi cùng chiều thì sau 15 phút khoảng cách giữa hai xe giảm đi 5km
Tính vận tốc của mỗi xe?
Câu 2: (4điểm)
Một bức tường dài 10m, dày 22cm được xây trên 1 nền đất chịu được áp suất tối đa là 100000 N/m2. Tìm chiều cao tối đa của bức tường. Biết rằng trọng lượng riêng trung bình của gạch và vữa là d =12500 N/m3?
Câu 3: (4điểm)
Một nhiệt lượng kế khối lượng m = 120 g, chứa một lượng nước có khối lượng m = 600 g ở cùng nhiệt độ t = 20C. Người ta thả vào đó hỗn hợp bột nhôm và thiếc có khối lượng tổng cộng m = 180 g đã được nung nóng tới 100C. Khi có cân bằng nhiệt nhiệt độ là t = 24C. Tính khối lượng của nhôm và của thiếc có trong hỗn hợp. Nhiệt dung riêng của chất làm nhiệt lượng kế, của nước, của nhôm, của thiếc lần lượt là: c = 460J/kg.độ, c = 4200J/kg.độ, c = 900J/kg.độ, c= 230J/kg.độ
Câu 4: (4điểm)
Cho mạch điện như sơ đồ, ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở rất lớn
Biết R1= 4(, R2 = 10(, R3 = 15( và ampe kế chỉ 3A
a. Tính điện trở của mạch
b. Tính hiệu điện thế giữa 2 điểm M, N của nguồn và số chỉ vôn kế
c. Tính cường độ dòng điện qua R2, R3
R2
R3
M R1 N
Câu 5: (4điểm)
Trên một ấm điện có ghi (220V – 1000W). Tính:
a. Tính cường độ định mức của ấm điện.
b. Tính điện trở của ấm điện khi hoạt động bình thường.
c. Tính lượng nước được đun sôi trong 10 phút khi sử dụng mạch điện có hiệu điện thế 220V. Biết hiệu suất của ấm là 90%, nhiệt độ ban đầu và nhiệt dung riêng của nước lần lượt là 300C và 4200J/kg.K.
NGƯỜI SOÁT ĐỀ BGH DUYỆT NGƯỜI RA ĐỀ
Thị Quyên Bùi Chi Ký Lê Quang Huy
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013- 2014
Môn thi : VẬT LÝ - LỚP 9
Nội dung
Điểm
Câu 1: (4 điểm)
- Gọi s1, s2 là quãng đường mỗi xe đi được. Ta có:
s1 = v1.t
s2 = v2.t
1.0
- Theo đề:
s1 + s2 = v1.t + v2.t = (v1 + v2).t
s1 - s2 = v1.t - v2.t = (v1 – v2).t
1.0
1.0
Vậy: v1 + v2 = 100
v1 – v2 = 20
Suy ra: v1 = 60 km/h; v2 = 40km/h
1.0
Câu 2: (4 điểm)
Diện tích đáy bức tường
S = 10 . 0,22 = 2,2 (m2)
1.0
Áp lực tối đa lên mặt đất
=> F = p . S = 100000 . 2,2 = 220000 (N)
1.0
Thể tích tối đa của tường :
=> V = = 220000/12500 = 17,6 (m3)
1.0
Chiều cao tối đa của tường :
h = = = 8 (m)
1.0
Câu 3: (4điểm)
Nhiệt lượng do bột nhôm và thiếc toả ra là :
Nhôm : Q = m.C.(t- t )
Thiếc : Q= m.C.( t- t )
0.25
0.25
Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế và nước hấp thụ
Nhiệt lượng kế : Q = m.C.(t - t
TRƯỜNG THCS THANH VĂN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn thi: VẬT LÝ ; LỚP: 9
Thời gian: 90 phút
Câu 1: (4điểm)
Hai xe chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng với các vận tốc không đổi
Nếu đi ngược chiều thì sau 15 phút khoảng cách giữa hai xe giảm đi 25km
Nếu đi cùng chiều thì sau 15 phút khoảng cách giữa hai xe giảm đi 5km
Tính vận tốc của mỗi xe?
Câu 2: (4điểm)
Một bức tường dài 10m, dày 22cm được xây trên 1 nền đất chịu được áp suất tối đa là 100000 N/m2. Tìm chiều cao tối đa của bức tường. Biết rằng trọng lượng riêng trung bình của gạch và vữa là d =12500 N/m3?
Câu 3: (4điểm)
Một nhiệt lượng kế khối lượng m = 120 g, chứa một lượng nước có khối lượng m = 600 g ở cùng nhiệt độ t = 20C. Người ta thả vào đó hỗn hợp bột nhôm và thiếc có khối lượng tổng cộng m = 180 g đã được nung nóng tới 100C. Khi có cân bằng nhiệt nhiệt độ là t = 24C. Tính khối lượng của nhôm và của thiếc có trong hỗn hợp. Nhiệt dung riêng của chất làm nhiệt lượng kế, của nước, của nhôm, của thiếc lần lượt là: c = 460J/kg.độ, c = 4200J/kg.độ, c = 900J/kg.độ, c= 230J/kg.độ
Câu 4: (4điểm)
Cho mạch điện như sơ đồ, ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở rất lớn
Biết R1= 4(, R2 = 10(, R3 = 15( và ampe kế chỉ 3A
a. Tính điện trở của mạch
b. Tính hiệu điện thế giữa 2 điểm M, N của nguồn và số chỉ vôn kế
c. Tính cường độ dòng điện qua R2, R3
R2
R3
M R1 N
Câu 5: (4điểm)
Trên một ấm điện có ghi (220V – 1000W). Tính:
a. Tính cường độ định mức của ấm điện.
b. Tính điện trở của ấm điện khi hoạt động bình thường.
c. Tính lượng nước được đun sôi trong 10 phút khi sử dụng mạch điện có hiệu điện thế 220V. Biết hiệu suất của ấm là 90%, nhiệt độ ban đầu và nhiệt dung riêng của nước lần lượt là 300C và 4200J/kg.K.
NGƯỜI SOÁT ĐỀ BGH DUYỆT NGƯỜI RA ĐỀ
Thị Quyên Bùi Chi Ký Lê Quang Huy
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013- 2014
Môn thi : VẬT LÝ - LỚP 9
Nội dung
Điểm
Câu 1: (4 điểm)
- Gọi s1, s2 là quãng đường mỗi xe đi được. Ta có:
s1 = v1.t
s2 = v2.t
1.0
- Theo đề:
s1 + s2 = v1.t + v2.t = (v1 + v2).t
s1 - s2 = v1.t - v2.t = (v1 – v2).t
1.0
1.0
Vậy: v1 + v2 = 100
v1 – v2 = 20
Suy ra: v1 = 60 km/h; v2 = 40km/h
1.0
Câu 2: (4 điểm)
Diện tích đáy bức tường
S = 10 . 0,22 = 2,2 (m2)
1.0
Áp lực tối đa lên mặt đất
=> F = p . S = 100000 . 2,2 = 220000 (N)
1.0
Thể tích tối đa của tường :
=> V = = 220000/12500 = 17,6 (m3)
1.0
Chiều cao tối đa của tường :
h = = = 8 (m)
1.0
Câu 3: (4điểm)
Nhiệt lượng do bột nhôm và thiếc toả ra là :
Nhôm : Q = m.C.(t- t )
Thiếc : Q= m.C.( t- t )
0.25
0.25
Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế và nước hấp thụ
Nhiệt lượng kế : Q = m.C.(t - t
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Chí Cường
Dung lượng: 184,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)