ĐỀ HSG
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Phương Lan |
Ngày 14/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ HSG thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT THANH OAI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN TRƯỜNG THCS THANH THÙY NĂM HỌC: 2013 – 2014.
Môn thi: VẬT LÝ 9
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Bài 1(4 điểm): Một chiếc xe phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian quy định là t. Nếu xe chuyển động từ A đến B, với vận tốc V1= 48Km/h thì xe sẽ đến B sớm hơn 18 phút so với qui định. Nếu chuyển động từ A đến B với vận tốc V2 = 12Km/h xe sẽ đến B chậm hơn 27 phút so với thời gian qui định.
a. Tìm chiều dài quãng đường AB và thời gian qui định t.
b. Để chuyển động từ A đến B đúng thời gian qui định t. Xe chuyển động từ A đến C ( trên AB) với vận tốc V1 = 48 Km/h rồi tiếp tục chuyển động từ C đến B với vận tốc V2 = 12Km/h. Tính chiều dài quảng đường AC.
Bài 2(3,0 điểm):
Có hai bình cách nhiệt, bình 1 chứa 10kg nước ở nhiệt độ 600C. Bình 2 chứa 2kg nước ở nhiệt độ 200C. Người ta rót một lượng nước ở bình 1 sang bình 2, khi có cân bằng nhiệt lại rót lượng nước như cũ từ bình 2 sang bình 1. Khi đó nhiệt độ bình 1 là 580C.
a. Tính khối lượng nước đã rót và nhiệt độ của bình thứ hai.
b. Tiếp tục làm như vậy nhiều lần, tìm nhiệt độ mỗi bình.
Bài 3(4,0 điểm):
Cho mạch điện như hình vẽ bên. Hiệu điện thế
của nguồn là U = 6V không đổi. Các ampe kế
là lí tưởng. Các dây nối và khóa K có điện trở
không đáng kể. Biết R1 = 6(, R2 = 4(, R4 = 3(
và R5 = 6(.
a) Khi khóa K mở, ampe kế A1 chỉ 0,5A. Tìm độ
lớn điện trở R3.
b) Tìm số chỉ của các ampe kế khi khóa K đóng.
Bài 4( 5 điểm):
Cho mạch điện như hình vẽ: Biết,
R1 = 4, bóng đèn Đ: 6V - 3W, R2 là một
biến trở. Hiệu điện thế UMN = 10 V (không đổi).
a. Xác định R2 để đèn sáng bình thường.
b. Xác định R2 để công suất tiêu thụ
trên R2 là cực đại. Tìm giá trị đó.
Bài 5(4 điểm):
Hai gương phẳng M1, M2 đặt song song có mặt phản xạ quay vào nhau, cách nhau một đoạn d = 12cm. Nằm trong khoảng giữa hai gương có điểm sáng O và S cùng cách gương M1 một đoạn a = 4cm. Biết SO = h = 6cm.
a. Hãy trình bày cách vẽ một tia sáng từ S đến gương M1 tại I, phản xạ tới gương M2 tại J rồi phản xạ đến O.
b. Tính khoảng cách từ I đến A và từ J đến B. (AB là đường thẳng đi qua S và vuông góc với mặt phẳng của hai gương).
HẾT
Duyệt của tổ chuyên môn
Duyệt của BGH
PHÒNG GD & ĐT THANH OAI HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC: 2013 – 2014.
Môn thi: VẬT LÝ 9
Bài
Nội dung
Điểm
1
a) Gọi SAB là độ dài quãng đường AB.
t là thời gian dự định đi
-Khi đi với vận tốc V1 thì đến sớm hơn (t) là t1 = 18 phút ( = 0,3 h)
0,25
Nên thời gian thực tế để đi ( t – t1) =
Hay SAB = V1 (t – 0,3) (1)
0,25
- Khi đi V2 thì đến trễ hơn thời gian dự định (t) là t2 = 27 phút ( = 0,45 h)
0,25
Nên thực tế thời gian cần thiết để đi hết quảng đường AB là: (t + t2) =
Hay SAB = V2 (t + 0,45) (2)
0,25
Từ ( 1) và (2) , ta có: V1 ( t- 0,3) = V2 (t + 0,45) (3)
Giải PT (3), ta tìm được: t = 0,55 h = 33 phút
0,5
Thay t = 0,55 h vào (1) hoặc (2), ta tìm được: SAB = 12 Km.
Môn thi: VẬT LÝ 9
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Bài 1(4 điểm): Một chiếc xe phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian quy định là t. Nếu xe chuyển động từ A đến B, với vận tốc V1= 48Km/h thì xe sẽ đến B sớm hơn 18 phút so với qui định. Nếu chuyển động từ A đến B với vận tốc V2 = 12Km/h xe sẽ đến B chậm hơn 27 phút so với thời gian qui định.
a. Tìm chiều dài quãng đường AB và thời gian qui định t.
b. Để chuyển động từ A đến B đúng thời gian qui định t. Xe chuyển động từ A đến C ( trên AB) với vận tốc V1 = 48 Km/h rồi tiếp tục chuyển động từ C đến B với vận tốc V2 = 12Km/h. Tính chiều dài quảng đường AC.
Bài 2(3,0 điểm):
Có hai bình cách nhiệt, bình 1 chứa 10kg nước ở nhiệt độ 600C. Bình 2 chứa 2kg nước ở nhiệt độ 200C. Người ta rót một lượng nước ở bình 1 sang bình 2, khi có cân bằng nhiệt lại rót lượng nước như cũ từ bình 2 sang bình 1. Khi đó nhiệt độ bình 1 là 580C.
a. Tính khối lượng nước đã rót và nhiệt độ của bình thứ hai.
b. Tiếp tục làm như vậy nhiều lần, tìm nhiệt độ mỗi bình.
Bài 3(4,0 điểm):
Cho mạch điện như hình vẽ bên. Hiệu điện thế
của nguồn là U = 6V không đổi. Các ampe kế
là lí tưởng. Các dây nối và khóa K có điện trở
không đáng kể. Biết R1 = 6(, R2 = 4(, R4 = 3(
và R5 = 6(.
a) Khi khóa K mở, ampe kế A1 chỉ 0,5A. Tìm độ
lớn điện trở R3.
b) Tìm số chỉ của các ampe kế khi khóa K đóng.
Bài 4( 5 điểm):
Cho mạch điện như hình vẽ: Biết,
R1 = 4, bóng đèn Đ: 6V - 3W, R2 là một
biến trở. Hiệu điện thế UMN = 10 V (không đổi).
a. Xác định R2 để đèn sáng bình thường.
b. Xác định R2 để công suất tiêu thụ
trên R2 là cực đại. Tìm giá trị đó.
Bài 5(4 điểm):
Hai gương phẳng M1, M2 đặt song song có mặt phản xạ quay vào nhau, cách nhau một đoạn d = 12cm. Nằm trong khoảng giữa hai gương có điểm sáng O và S cùng cách gương M1 một đoạn a = 4cm. Biết SO = h = 6cm.
a. Hãy trình bày cách vẽ một tia sáng từ S đến gương M1 tại I, phản xạ tới gương M2 tại J rồi phản xạ đến O.
b. Tính khoảng cách từ I đến A và từ J đến B. (AB là đường thẳng đi qua S và vuông góc với mặt phẳng của hai gương).
HẾT
Duyệt của tổ chuyên môn
Duyệt của BGH
PHÒNG GD & ĐT THANH OAI HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC: 2013 – 2014.
Môn thi: VẬT LÝ 9
Bài
Nội dung
Điểm
1
a) Gọi SAB là độ dài quãng đường AB.
t là thời gian dự định đi
-Khi đi với vận tốc V1 thì đến sớm hơn (t) là t1 = 18 phút ( = 0,3 h)
0,25
Nên thời gian thực tế để đi ( t – t1) =
Hay SAB = V1 (t – 0,3) (1)
0,25
- Khi đi V2 thì đến trễ hơn thời gian dự định (t) là t2 = 27 phút ( = 0,45 h)
0,25
Nên thực tế thời gian cần thiết để đi hết quảng đường AB là: (t + t2) =
Hay SAB = V2 (t + 0,45) (2)
0,25
Từ ( 1) và (2) , ta có: V1 ( t- 0,3) = V2 (t + 0,45) (3)
Giải PT (3), ta tìm được: t = 0,55 h = 33 phút
0,5
Thay t = 0,55 h vào (1) hoặc (2), ta tìm được: SAB = 12 Km.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Phương Lan
Dung lượng: 279,00KB|
Lượt tài: 24
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)