DE HSG
Chia sẻ bởi Phạm Chí Cường |
Ngày 14/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: DE HSG thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRỰC - TTKB
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN: VẬT LÝ
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu I: (4 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ bên. Biết R1 = R2 = R3 = 12 ( ;
R4 = 4 (, UAB = 36V.
a . Tìm số chỉ của vôn kế?
b. Nếu thay vôn kế bằng ampe kế, tìm số chỉ của
ampe kế?
(Vôn kế và ampe kế lí tưởng)
Câu II: (4 điểm) Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ bên. UMN = 3V, các điện trở đều là R (bằng nhau).
a. Nếu mắc vôn kế có điện trở rất lớn vào
PQ thì số chỉ của vôn kế là bao nhiêu?
b. Nếu mắc vào PQ một ampe có điện trở
không đáng kể thì số chỉ của ampe là 50mA. Tìm R?
Câu III: (5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ bên. Biết R1 = 4,
bóng đèn Đ loại: 6V – 3W, R2 là một biến trở.
Hiệu điện thế UAB = 10 V (không đổi).
a. Xác định R2 để đèn sáng bình thường.
b. Xác định R2 để công suất tiêu thụ trên đoạn mạch mắc song song
đạt cực đại. Tìm giá trị đó.
Câu IV: (4 điểm) Người ta dùng một máy bơm loại 220V – 200W để đưa 1m3 nước lên độ cao 10m. Biết máy bơm được cắm vào ổ lấy điện có hiệu điện thế 220V, nước có trọng lượng riêng 10000N/m3 và máy bơm có hiệu suất 90%.
a. Tính điện trở của máy bơm và cường độ dòng điện chạy qua máy bơm khi đó.
b. Tính thời gian để máy bơm thực hiện công việc trên
c. Mỗi ngày dùng máy bơm trên để hút 4m3 nước lên độ cao 10m. Tính số tiền điện phải trả trong 30 ngày, biết một số điện giá 1500 đồng.
Câu V: (3 điểm) Có một số điện trở loại 1Ω - 2A.
a. Hỏi phải dùng ít nhất bao nhiêu điện trở trên để mắc thành mạch có điện trở Ω
b. Tính hiệu điện thế tối đa có thể mắc vào mạch điện ở câu a
ĐÁP ÁN MÔN LÝ
Câu 1:
4 điểm
a. – Vẽ được mạch điện tương đương [R1 // (R2 nt R3)]
0,25 điểm
- Tính được R23 = 24Ω; R123 = 8 Ω
0,25 điểm
- Vì mạch gồm R4 nt R123 =>
U123 =Um – U4 = 24V
0,5 điểm
- Vì R1//R23 => U23 = U123 = 24V
- Vì R2 nt R3 => U3 = = 12V
0,5 điểm
- Số chỉ vôn kế: Uv = UMB = U3 + U4 = 24V
0,5 điểm
b. Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở rất nhỏ -> M trùng B, ta có mạch điện tương đương: [R1 nt (R3// R4)] // R2, Biểu diễn đúng chiều dòng điện trong mạch chính
0,5 điểm
- R3//R4 => R34 = 3Ω
- Vì mạch gồm R123//R2 => U134 = U2 = Um = 36V
=> cường độ dòng điện chạy qua R2: I2 = 3A
0,5 điểm
- Vì R1 nt R34 => U34 = = 7,2V
0,25 điểm
- Vì R3//R4 => U3 = U34 = 7,2V
- Cường độ dòng điện chạy qua R3: I3 = 0,6A
0,25 điểm
- Xét tại nút M, áp dụng định lý nút ta có: IA = I2 + I3 = 3,6A
- Vậy số chỉ ampe kế là 3,6A
0,5 điểm
HS làm cách khác, đúng vẫn cho điểm tối đa
Câu 2:
4 điểm
a. - Khi UMN = 3V => mạch tương đương gồm 2 điện trở R mắc nối tiếp
0,5 điểm
- Khi mắc vôn kế có điện trở rất lớn vào P, Q thì vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai điểm HN => Uv = UPQ = UHN (1)
0,5 điểm
- Vì các điện trở giống nhau => UHN = UMH = UMN / 2 = 1,5V (2)
- Từ (1) và (2) => số chỉ vôn kế: Uv = 1,5V
0,5 điểm
b. Nếu mắc vào PQ một ampe kế có điện trở không đáng kể => P, Q, N trùng nhau => mạch điện tương đương: R nt
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN: VẬT LÝ
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu I: (4 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ bên. Biết R1 = R2 = R3 = 12 ( ;
R4 = 4 (, UAB = 36V.
a . Tìm số chỉ của vôn kế?
b. Nếu thay vôn kế bằng ampe kế, tìm số chỉ của
ampe kế?
(Vôn kế và ampe kế lí tưởng)
Câu II: (4 điểm) Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ bên. UMN = 3V, các điện trở đều là R (bằng nhau).
a. Nếu mắc vôn kế có điện trở rất lớn vào
PQ thì số chỉ của vôn kế là bao nhiêu?
b. Nếu mắc vào PQ một ampe có điện trở
không đáng kể thì số chỉ của ampe là 50mA. Tìm R?
Câu III: (5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ bên. Biết R1 = 4,
bóng đèn Đ loại: 6V – 3W, R2 là một biến trở.
Hiệu điện thế UAB = 10 V (không đổi).
a. Xác định R2 để đèn sáng bình thường.
b. Xác định R2 để công suất tiêu thụ trên đoạn mạch mắc song song
đạt cực đại. Tìm giá trị đó.
Câu IV: (4 điểm) Người ta dùng một máy bơm loại 220V – 200W để đưa 1m3 nước lên độ cao 10m. Biết máy bơm được cắm vào ổ lấy điện có hiệu điện thế 220V, nước có trọng lượng riêng 10000N/m3 và máy bơm có hiệu suất 90%.
a. Tính điện trở của máy bơm và cường độ dòng điện chạy qua máy bơm khi đó.
b. Tính thời gian để máy bơm thực hiện công việc trên
c. Mỗi ngày dùng máy bơm trên để hút 4m3 nước lên độ cao 10m. Tính số tiền điện phải trả trong 30 ngày, biết một số điện giá 1500 đồng.
Câu V: (3 điểm) Có một số điện trở loại 1Ω - 2A.
a. Hỏi phải dùng ít nhất bao nhiêu điện trở trên để mắc thành mạch có điện trở Ω
b. Tính hiệu điện thế tối đa có thể mắc vào mạch điện ở câu a
ĐÁP ÁN MÔN LÝ
Câu 1:
4 điểm
a. – Vẽ được mạch điện tương đương [R1 // (R2 nt R3)]
0,25 điểm
- Tính được R23 = 24Ω; R123 = 8 Ω
0,25 điểm
- Vì mạch gồm R4 nt R123 =>
U123 =Um – U4 = 24V
0,5 điểm
- Vì R1//R23 => U23 = U123 = 24V
- Vì R2 nt R3 => U3 = = 12V
0,5 điểm
- Số chỉ vôn kế: Uv = UMB = U3 + U4 = 24V
0,5 điểm
b. Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở rất nhỏ -> M trùng B, ta có mạch điện tương đương: [R1 nt (R3// R4)] // R2, Biểu diễn đúng chiều dòng điện trong mạch chính
0,5 điểm
- R3//R4 => R34 = 3Ω
- Vì mạch gồm R123//R2 => U134 = U2 = Um = 36V
=> cường độ dòng điện chạy qua R2: I2 = 3A
0,5 điểm
- Vì R1 nt R34 => U34 = = 7,2V
0,25 điểm
- Vì R3//R4 => U3 = U34 = 7,2V
- Cường độ dòng điện chạy qua R3: I3 = 0,6A
0,25 điểm
- Xét tại nút M, áp dụng định lý nút ta có: IA = I2 + I3 = 3,6A
- Vậy số chỉ ampe kế là 3,6A
0,5 điểm
HS làm cách khác, đúng vẫn cho điểm tối đa
Câu 2:
4 điểm
a. - Khi UMN = 3V => mạch tương đương gồm 2 điện trở R mắc nối tiếp
0,5 điểm
- Khi mắc vôn kế có điện trở rất lớn vào P, Q thì vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai điểm HN => Uv = UPQ = UHN (1)
0,5 điểm
- Vì các điện trở giống nhau => UHN = UMH = UMN / 2 = 1,5V (2)
- Từ (1) và (2) => số chỉ vôn kế: Uv = 1,5V
0,5 điểm
b. Nếu mắc vào PQ một ampe kế có điện trở không đáng kể => P, Q, N trùng nhau => mạch điện tương đương: R nt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Chí Cường
Dung lượng: 606,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)