đề hsg
Chia sẻ bởi Lê Thị Ngọc Lanh |
Ngày 14/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: đề hsg thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ SỐ 1
Môn VẬT LÝ
Thời gian làm bài 150 phút ( không kể thời gian giao đề )
Bài 1: (2,0 điểm)
Giữa 2 địa điểm A và B lúc 6 giờ, có 2 xe chuyển động theo hướng AB với vận tốc không đổi: Nếu xuất phát cùng lúc thì 2 xe gặp nhau tại C sau 3 giờ chuyển động, nếu xe xuất phát tại A chậm hơn 10 phút so với xe xuất phát tại B thì 2 xe gặp nhau tại D. Biết AB = 30km, CD = 20km. Xác định:
a. Vận tốc của mỗi xe.
b. Thời điểm của mỗi lần gặp.
Bài 2: (2,0 điểm)
Ba chất lỏng khác nhau có khối lượng m1, m2, m3; nhiệt dung riêng và nhiệt độ đầu tương ứng là c1, c2, c3 và t1 = 900C, t2 = 200C, t3 = 600C có thể hòa lẫn vào nhau và không có tác dụng hóa học. Nếu trộn chất lỏng thứ nhất với nửa chất lỏng thứ 3 thì nhiệt độ chung của hỗn hợp là t13 = 700C; nếu trộn chất lỏng thứ hai với nửa chất lỏng thứ 3 thì nhiệt độ chung của hỗn hợp là t23 = 300C. Cho rằng không có sự mất nhiệt.
a. Viết phương trình cân bằng nhiệt của mỗi lần trộn.
b. Tính nhiệt độ chung tc khi trộn cả 3 chất lỏng với nhau.
Bài 3: (2,0 điểm)
Một gương phẳng M rộng đặt nằm ngang, mặt phản xạ hướng lên trên, sát với chân một bức tường cao thẳng đứng. Người ta đặt một thước thẳng AB có chiều dài l = 30cm hợp với mặt gương một góc ( = 300. Chùm sáng mặt trời là chùm song song chiếu xuống, hợp với mặt gương một góc ( = 450. Biết mặt phẳng chứa thước và các tia sáng gặp nó là mặt phẳng thẳng đứng vuông góc với tường
a. Vẽ hình bóng của thước thu được trên tường.
b. Xác định chiều dài bóng của thước.
Bài 4 : (2,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết U = 6V không đổi; R4 là biến trở; R1 = 4; R2 = 3; R3 = 12; ampe kế có điện trở không đáng kể, bỏ qua điện trở các dây nối.
a. Xác định giá trị của R4 để số chỉ của ampe kế là ICD = 0,1A.
b. Chứng tỏ rằng khi điều chỉnh R4 để IA = 0 thì
Bài 5 : (2,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UMN không đổi; R1 = R2 = R3 = r; đèn Đ có điện trở Rđ = kr, Rb là biến trở; bỏ qua điện trở của các dây nối.
a. Điều chỉnh Rb để đèn tiêu thụ công suất bằng 4W. Tính công suất trên R2 theo k.
b. Cho UMN = 10,5V, r = 6, k = 8; tính Rb để công suất tiêu thụ trên Rb bằng 0,5W.
------------ Hết ------------
3. Hướng dẫn chấm.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM - Môn VẬT LÝ
Bài
Câu
Nội dung
Điểm
1
2.00
a
1,50
- Chuyển động lần 1: v1t - v2t = 30 (1)
=> v1 - v2 = 30/t = 10
- Chuyển động lần 2:
- v1t1 = v1t + 20 => t1 = (v1t + 20)/v1
t1 = (3v1 + 20)/v1 (2)
- (v2t1 + v2/6) - v2t = 20
=> t1 = 20 + v2/6) - v2t
=> t1 = 20 + v2/6) - 3v2 (3)
- Từ 1, 2, 3 có phương trình: v22 + 10v2 - 1200 = 0;
- Giải phương trình tính được v1 = 40km/h; v2 = 30km/h
b
0,50
- Gặp nhau lần đầu: 6 giờ + 3 giờ = 9 giờ 00
- Thời gian gặp lần sau: t1 = (3.40 + 20)/40 = 3 giờ 30 phút
- Lúc đó là: 6 giờ + 3 giờ 30 phút + 10 phút = 9 giờ 40 phút
2
2,00
a
0,50
Phương trình cân bằng nhiệt:
- Lần 1: m1c1(t1 – t13) = 1/2m3c3(t13 – t3) => m1c1(90 – 70) = 1/2m3c3(70 – 60) <=> 20m1c1 = 5m3c3
- Lần 2: m2c2(t23 – t2) = 1/2m3c3(
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Ngọc Lanh
Dung lượng: 582,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)