Đề HSG 2013-2014
Chia sẻ bởi Trẩn Tấn Đức |
Ngày 15/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG 2013-2014 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 VÒNG HUYỆN
HUYỆN PHÚ QUỐC NĂM HỌC: 2013-2014
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1: (5 điểm)
1/ Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp gồm: CO2, SO2, N2
2/ Không dùng chất chỉ thị màu, chỉ dùng một hóa chất hãy nhận biết các dung dịch loãng đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau: BaCl2, NaCl, Na2SO4, HCl. Viết các phương trình hóa học.
Bài 2: (4 điểm)
Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al2O3. Hoà tan A trong lượng nước dư được dung dịch D và phần không tan B. Sục khí CO2 dư vào D, phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO dư qua B nung nóng được chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy tan một phần và còn lại chất rắn G. Hoà tan hết G trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng rồi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4. Giải thích thí nghiệm trên bằng các phương trình phản ứng.
Bài 3: ( 4điểm )
Cho M là một kim loại. Xác định các chất B, C, D, E, M, X, Y, Z và viết các phương trình hóa học theo dãy biến hóa sau:
Bài 4: (3 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 1,44 gam kim loại hóa trị II bằng 250ml dung dịch H2SO4 0,3 M để trung hòa lượng Axit dư cần dùng 60 ml dung dịch NaOH 0,5 M . Hỏi đó là kim loại gì ?
Bài 5: (4 điểm)
Hỗn hợp 3 kim loại Fe, Al, Cu nặng 34,8 gam. Nếu hòa tan hỗn hợp trên bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thì thoát ra 17,92 lít khí H2 (đktc). Nếu hòa tan hỗn hợp trên bằng axit H2SO4 đặc nóng thì thoát ra 24,64 lit SO2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
……………..Hết……………
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Năm 2013-2014
Bài
Nội dung
Điểm
1
Cho Hỗn hợp đi qua bình đựng dd NaOH dư thì khí CO2 và SO2 bị giữ lại, khí thốt ra là N2.
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
Cho dd H2SO3 dư vào dd vừa thu được ở trên ta thu được CO2
H2SO3 + Na2CO3 Na2SO3 + CO2 + H2O
Cho dd HCl dư vào dd vừa thu được ở trên ta thu được SO2
Na2SO3 + 2HCl 2NaCl + SO2 + H2O
0,5
0,25
0,25
0,5
0,25
0,5
0,25
- Trích mẫu thử: Lấy ở mỗi lọ một lượng nhỏ ra ống nghiệm để nhận biết.
- Lấy dung dịch Na2CO3 cho vào mỗi ống trên:
+ Xuất hiện kết tủa trắng ( Nhận biết được BaCl2.
BaCl2 + Na2CO3 ( BaCO3( + 2NaCl.
+ Cĩ khí bay lên ( Nhận biết được HCl:
2HCl + Na2CO3 ( 2NaCl + CO2 + H2O.
+ Hai ống nghiệm khơng cĩ hiện tượng gì chứa NaCl và Na2SO4.
- Dùng BaCl2 vừa nhận biết được ở trên cho vào hai mẫu chứa NaCl và Na2SO4:
+ Xuất hiện kết tủa trắng ( Nhận biết được Na2SO4.
Na2SO4 + BaCl2 ( BaSO4( + 2NaCl.
+ Cịn lại là NaCl.
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
2
Hoà tan hỗn hợp A vào lượng nước dư có các phản ứng:
BaO + H2O Ba(OH)2
Al2O3 + Ba(OH)2 Ba(AlO2)2 + H2O
Phần không tan B gồm: FeO và Al2O3 dư (do E tan một phần trong dung dịch NaOH) ( dung dịch D chỉ có Ba(AlO2)2.
* Sục khí CO2 dư vào D:
Ba(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O 2Al(OH)3 + Ba(HCO3)2
* Sục khí CO dư qua B nung nóng có phản ứng:
FeO + CO Fe + CO2
( chất rắn E gồm: Fe và Al2O3
* Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư:
Al2O3 + NaOH 2NaAlO2 + H2O
( chất rắn G là Fe
* Cho G tác dụng
HUYỆN PHÚ QUỐC NĂM HỌC: 2013-2014
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1: (5 điểm)
1/ Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp gồm: CO2, SO2, N2
2/ Không dùng chất chỉ thị màu, chỉ dùng một hóa chất hãy nhận biết các dung dịch loãng đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau: BaCl2, NaCl, Na2SO4, HCl. Viết các phương trình hóa học.
Bài 2: (4 điểm)
Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al2O3. Hoà tan A trong lượng nước dư được dung dịch D và phần không tan B. Sục khí CO2 dư vào D, phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO dư qua B nung nóng được chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy tan một phần và còn lại chất rắn G. Hoà tan hết G trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng rồi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4. Giải thích thí nghiệm trên bằng các phương trình phản ứng.
Bài 3: ( 4điểm )
Cho M là một kim loại. Xác định các chất B, C, D, E, M, X, Y, Z và viết các phương trình hóa học theo dãy biến hóa sau:
Bài 4: (3 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 1,44 gam kim loại hóa trị II bằng 250ml dung dịch H2SO4 0,3 M để trung hòa lượng Axit dư cần dùng 60 ml dung dịch NaOH 0,5 M . Hỏi đó là kim loại gì ?
Bài 5: (4 điểm)
Hỗn hợp 3 kim loại Fe, Al, Cu nặng 34,8 gam. Nếu hòa tan hỗn hợp trên bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thì thoát ra 17,92 lít khí H2 (đktc). Nếu hòa tan hỗn hợp trên bằng axit H2SO4 đặc nóng thì thoát ra 24,64 lit SO2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
……………..Hết……………
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC
Năm 2013-2014
Bài
Nội dung
Điểm
1
Cho Hỗn hợp đi qua bình đựng dd NaOH dư thì khí CO2 và SO2 bị giữ lại, khí thốt ra là N2.
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
Cho dd H2SO3 dư vào dd vừa thu được ở trên ta thu được CO2
H2SO3 + Na2CO3 Na2SO3 + CO2 + H2O
Cho dd HCl dư vào dd vừa thu được ở trên ta thu được SO2
Na2SO3 + 2HCl 2NaCl + SO2 + H2O
0,5
0,25
0,25
0,5
0,25
0,5
0,25
- Trích mẫu thử: Lấy ở mỗi lọ một lượng nhỏ ra ống nghiệm để nhận biết.
- Lấy dung dịch Na2CO3 cho vào mỗi ống trên:
+ Xuất hiện kết tủa trắng ( Nhận biết được BaCl2.
BaCl2 + Na2CO3 ( BaCO3( + 2NaCl.
+ Cĩ khí bay lên ( Nhận biết được HCl:
2HCl + Na2CO3 ( 2NaCl + CO2 + H2O.
+ Hai ống nghiệm khơng cĩ hiện tượng gì chứa NaCl và Na2SO4.
- Dùng BaCl2 vừa nhận biết được ở trên cho vào hai mẫu chứa NaCl và Na2SO4:
+ Xuất hiện kết tủa trắng ( Nhận biết được Na2SO4.
Na2SO4 + BaCl2 ( BaSO4( + 2NaCl.
+ Cịn lại là NaCl.
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
2
Hoà tan hỗn hợp A vào lượng nước dư có các phản ứng:
BaO + H2O Ba(OH)2
Al2O3 + Ba(OH)2 Ba(AlO2)2 + H2O
Phần không tan B gồm: FeO và Al2O3 dư (do E tan một phần trong dung dịch NaOH) ( dung dịch D chỉ có Ba(AlO2)2.
* Sục khí CO2 dư vào D:
Ba(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O 2Al(OH)3 + Ba(HCO3)2
* Sục khí CO dư qua B nung nóng có phản ứng:
FeO + CO Fe + CO2
( chất rắn E gồm: Fe và Al2O3
* Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư:
Al2O3 + NaOH 2NaAlO2 + H2O
( chất rắn G là Fe
* Cho G tác dụng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trẩn Tấn Đức
Dung lượng: 122,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)