De HSG 2007 (Bao Lam)
Chia sẻ bởi Ngô Thị Huyền |
Ngày 15/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: de HSG 2007 (Bao Lam) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN LỚP 9
BẢO LÂM Năm học 2006-2007
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1
215/ tr.55 NNA
3,375
A : SO2 G: FeCl2
B: Fe2O3 H: Fe(OH)2
C: S I: NaCl
D: H2O J: Fe(OH)3
E: Fe L: H2
F: FeS
Các phương trình phản ứng:
1) 1) 4FeS2 + 11O2 8SO2↑+ 2Fe2O3
2) SO2 + 2H2S→ 3S↓ + 2H2O
3) S + Fe→ FeS
4) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl
5) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
6) Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
7) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑
8) 4 Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓
0,125x11=1,375
0,25x8=2,0
Câu 2
Câu 5: 22. 121 BT.
Như chúng ta biết các khí thông thường đối với học sinh phổ thông là H2, O2, N2, Cl2, F2, SO2, CO, CO2, NH3,
SO3, H2S. Từ đó ta dễ dàng suy ra các khí và các chất thích hợp.
NaHSO4 + NaHSO3 ( Na2SO4 + H2O + SO2( (X)
(Hoặc Na2SO3)
NaHSO4 + NaHS ( Na2SO4 + H2S( (Y)
(Hoặc Na2S)
2Na2O2 + 2H2O( 4NaOH + 3 O2 ( (Z)
Na3N + 3H2O3NaOH + NH3 ( (T)
Phản ứng giữa các khí:
H2S + SO2 2S + 2H2O
2SO2 + O2 2SO3
2SO2 + NH3 HSO2. NH2
Hoặc: SO2 + NH3 + H2O ( NH4SO3 ( hoặc (NH4 )2SO3)
2H2S + O2 2S + 2H2O
Hoặc: 2H2S + 3O2 2SO2 + 2H2O
H2S + NH3 ( NH4 HS ( hoặc (NH4)2S)
4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O
Hoặc: 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
Được, trước hết dùng hai cốc chia độ lấy thể tích dung dịch NaOH như nhau ( cùng số mol NaOH); cho CO2 dư sục vào một cốc, lúc đó tạo ra NaHCO3:
NaOH + CO2 (dư) ( NaHCO3
Sau đó trộn hai cốc vào với nhau ta được dung dịch Na2CO3
NaHCO3 + NaOH đủ ( Na2CO3 + H2O
Câu 3:
M2Om + nH2SO4→ M2(SO4)n + nH2O
Nếu có 1 mol M2Om thì số gam dd H2SO4 10% là 980n
Số gam dd muối là (2M+996n)
C%= 100 = 12,9 → M = 18,65n
Vậy oxit là Fe2O3
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Nếu hiệu suất là 70% thì số mol muối = số mol oxit = 0,02
Vì hiệu suất là 70% nên số mol muối = 0,02x 70% = 0,014
Vậy muối là Fe2(SO4)3. xH2O
Ta có (400+ 18x).0 014 = 7,868 → x=9
Công thức muối là : Fe2(SO4)3. 9H2O
Câu 4
Câu 2: 2-37/tr. 41 Lê Xuân Trọng
Lấy một lượng nhỏ các chất cần phân tích, cho mỗi chất rắn (Al2O3, CuO) lần lượt tác dụng với hai dung dịch(HCl, NaOH).Nếu:
- Chất rắn nào tan được trong cả hai dung dịch đó là Al2O3 :
Al2O3+6 HCl( 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3+ 2NaOH( 2NaAlO2 + H2O
- Chất rắn nào chỉ tan được trong một dung dịch đó là CuO và dung dịch đó là HCl::
CuO +2 HCl( CuCl2 + H2O
- Dung dịch còn lại là NaOH.
Câu 5
Câu 12: 161/tr. 84 Vũ Anh Tuấn
B có khả năng tạo kết tủa với 2 chất A và D ( B là BaCl2
BaCl2 + Na2CO3 ( BaCO3 (+ 2NaCl
BaCl2 + H2SO4 ( BaSO4( + 2HCl
A tạo kết tủa với B và tạo khí với C ( Nếu A là H2SO4 và D là Na2CO3 thì chỉ có Na2CO3 mới tạo khí khi tác dụng với dung dịch axit ( trái với giả thiết). Vậy A là Na2CO3 và D là H2SO4 ( C là HCl
Na2CO3 + 2HCl ( 2NaCl + CO2( + H2O
Còn E là
BẢO LÂM Năm học 2006-2007
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1
215/ tr.55 NNA
3,375
A : SO2 G: FeCl2
B: Fe2O3 H: Fe(OH)2
C: S I: NaCl
D: H2O J: Fe(OH)3
E: Fe L: H2
F: FeS
Các phương trình phản ứng:
1) 1) 4FeS2 + 11O2 8SO2↑+ 2Fe2O3
2) SO2 + 2H2S→ 3S↓ + 2H2O
3) S + Fe→ FeS
4) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl
5) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
6) Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
7) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑
8) 4 Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓
0,125x11=1,375
0,25x8=2,0
Câu 2
Câu 5: 22. 121 BT.
Như chúng ta biết các khí thông thường đối với học sinh phổ thông là H2, O2, N2, Cl2, F2, SO2, CO, CO2, NH3,
SO3, H2S. Từ đó ta dễ dàng suy ra các khí và các chất thích hợp.
NaHSO4 + NaHSO3 ( Na2SO4 + H2O + SO2( (X)
(Hoặc Na2SO3)
NaHSO4 + NaHS ( Na2SO4 + H2S( (Y)
(Hoặc Na2S)
2Na2O2 + 2H2O( 4NaOH + 3 O2 ( (Z)
Na3N + 3H2O3NaOH + NH3 ( (T)
Phản ứng giữa các khí:
H2S + SO2 2S + 2H2O
2SO2 + O2 2SO3
2SO2 + NH3 HSO2. NH2
Hoặc: SO2 + NH3 + H2O ( NH4SO3 ( hoặc (NH4 )2SO3)
2H2S + O2 2S + 2H2O
Hoặc: 2H2S + 3O2 2SO2 + 2H2O
H2S + NH3 ( NH4 HS ( hoặc (NH4)2S)
4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O
Hoặc: 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
Được, trước hết dùng hai cốc chia độ lấy thể tích dung dịch NaOH như nhau ( cùng số mol NaOH); cho CO2 dư sục vào một cốc, lúc đó tạo ra NaHCO3:
NaOH + CO2 (dư) ( NaHCO3
Sau đó trộn hai cốc vào với nhau ta được dung dịch Na2CO3
NaHCO3 + NaOH đủ ( Na2CO3 + H2O
Câu 3:
M2Om + nH2SO4→ M2(SO4)n + nH2O
Nếu có 1 mol M2Om thì số gam dd H2SO4 10% là 980n
Số gam dd muối là (2M+996n)
C%= 100 = 12,9 → M = 18,65n
Vậy oxit là Fe2O3
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Nếu hiệu suất là 70% thì số mol muối = số mol oxit = 0,02
Vì hiệu suất là 70% nên số mol muối = 0,02x 70% = 0,014
Vậy muối là Fe2(SO4)3. xH2O
Ta có (400+ 18x).0 014 = 7,868 → x=9
Công thức muối là : Fe2(SO4)3. 9H2O
Câu 4
Câu 2: 2-37/tr. 41 Lê Xuân Trọng
Lấy một lượng nhỏ các chất cần phân tích, cho mỗi chất rắn (Al2O3, CuO) lần lượt tác dụng với hai dung dịch(HCl, NaOH).Nếu:
- Chất rắn nào tan được trong cả hai dung dịch đó là Al2O3 :
Al2O3+6 HCl( 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3+ 2NaOH( 2NaAlO2 + H2O
- Chất rắn nào chỉ tan được trong một dung dịch đó là CuO và dung dịch đó là HCl::
CuO +2 HCl( CuCl2 + H2O
- Dung dịch còn lại là NaOH.
Câu 5
Câu 12: 161/tr. 84 Vũ Anh Tuấn
B có khả năng tạo kết tủa với 2 chất A và D ( B là BaCl2
BaCl2 + Na2CO3 ( BaCO3 (+ 2NaCl
BaCl2 + H2SO4 ( BaSO4( + 2HCl
A tạo kết tủa với B và tạo khí với C ( Nếu A là H2SO4 và D là Na2CO3 thì chỉ có Na2CO3 mới tạo khí khi tác dụng với dung dịch axit ( trái với giả thiết). Vậy A là Na2CO3 và D là H2SO4 ( C là HCl
Na2CO3 + 2HCl ( 2NaCl + CO2( + H2O
Còn E là
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thị Huyền
Dung lượng: 94,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)