đề HS gioi huyện hóa 9
Chia sẻ bởi Hồ Sỹ Tâm |
Ngày 15/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: đề HS gioi huyện hóa 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
MÔN HOÁ HỌC LỚP 9
THỜI GIAN 120 PHÚT
Câu 1. (2 điểm)
Cho các nguyên tố: Na, Ca, S và O. Viết công thức của tất cả các hợp chất chứa 2 hoặc 3 trong 4 nguyên tố trên, gọi tên.
Câu 2. (1,5 điểm)
Có 4 lọ không có nhãn, mỗi lọ đựng một trong 4 dung dịch sau: NaCl, CuSO4, MgCl2, NaOH. Chỉ dùng thêm phenol phtalein. Trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch trên.
Câu 3: (2,5đ)
Hoà tan một lượng Oxit kim loại có hoá trị II vào một lượng vừa đủ bằng dung dịch H2SO4, có nồng độ a%. Tạo thành dung dịch muối sunfat có nồng độ b%.
Hãy xác định: 1/ Nguyên tử khối của kim loại theo a, b.
2/ Nếu a% = 20%; b% = 22,64%
Cho biết công thức hoá học của axit kim loại đã dùng.
Câu 4. (1,5 điểm)
1/ Từ các hoá chất: KMnO4, KNO3, dung dịch HCl, Zn, H2O, Al. Có thể điều chế trực tiếp được những đơn chất khí nào ?
2/ Cho các đơn chất khí đó tác dụng với nhau từng đôi một.
Viết tất cả phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Câu 5. (2,5 điểm)
Hoà tan 1,68 gam hỗn hợp gồm Ag và Cu trong 29,4 gam dung dịch A (H2SO4 đặc, nóng) thu được chỉ một loại khí và dung dịch B. cho khí thoát ra hấp thụ hết vào nước brôm, sau đó thêm Ba(NO3)2 dư vào thu được 2,796 gam kết tủa.
a, Tính khối lượng Ag và Cu trong hỗn hợp ban đầu.
b, Tính nồng độ % H2SO4 trong dung dịch A, biết lượng H2SO4 đã phản ứng với Ag và Cu chỉ bằng 10% lương ban đầu.
…… HẾT ..….
ĐÁP ÁN MÔN HOÁ HỌC 9
Câu 1. (2 điểm)
Viết mỗi công thức và gọi tên đúng 0,15đ x 10 = 1,5 điểm:
Na2S natri sunfua Na2O natri oxit
CaS canxi sunfua CaO canxi oxit
SO2 lưu huỳnh đioxit SO3 lưu huỳnh trioxit
Na2SO3 natri sunfit Na2SO4 natri sunfat
CaSO3 canxi sunfit CaSO4 canxi sunfat
Câu 2. (1,5 điểm)
- Biết dùng phenol phtalein để nhận biết NaOH. 0,5 đ
- Biết lấy NaOH cho phản ứng với các chất còn lại để nhận biết: 0,5 đ
- CuSO4 có kết tủa xanh.
- MgCl2 có kết tủa trắng.
- NaCl không có hiện tượng.
- Viết đúng 2 phương trình phản ứng: NaOH + CuSO4, NaOH + MgCl2 0,5 đ
Câu 3: (2,5 điểm)
1/Gọi M là kim loại và nguyên tử khối kim loại thì công thức oxit là: MO. Ta có PT phản ứng:
MO + H2SO4 MSO4 + H2O 0,25 đ
1mol 1mol 1mol
(M + 16)g 98g (M + 96)g 0,25 đ
Theo giả thiết ta có: 0,25 đ
Dung dịch mới MSO4 có nồng độ % là b%
0,25đ 0,25 đ
Thay vào PT (1) ta có : 0,25 đ
=> M = (2) 0,25 đ
2/ Thay a = 20; b = 22,64 vào (2) ta có M = 24. 0,5 đ
Vậy kim loại hoá trị II là Mg và công thức oxit là: MgO. 0,25 đ
Câu 4. (1,5 điểm)
1/ Viết đúng mỗi phương trình điều chế
- Điều chế khí oxi:
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 0,2 đ
2KNO3 2KNO2 + O2 0,2 đ
- Điều chế khí hiđro:
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 0,2 đ
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
MÔN HOÁ HỌC LỚP 9
THỜI GIAN 120 PHÚT
Câu 1. (2 điểm)
Cho các nguyên tố: Na, Ca, S và O. Viết công thức của tất cả các hợp chất chứa 2 hoặc 3 trong 4 nguyên tố trên, gọi tên.
Câu 2. (1,5 điểm)
Có 4 lọ không có nhãn, mỗi lọ đựng một trong 4 dung dịch sau: NaCl, CuSO4, MgCl2, NaOH. Chỉ dùng thêm phenol phtalein. Trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch trên.
Câu 3: (2,5đ)
Hoà tan một lượng Oxit kim loại có hoá trị II vào một lượng vừa đủ bằng dung dịch H2SO4, có nồng độ a%. Tạo thành dung dịch muối sunfat có nồng độ b%.
Hãy xác định: 1/ Nguyên tử khối của kim loại theo a, b.
2/ Nếu a% = 20%; b% = 22,64%
Cho biết công thức hoá học của axit kim loại đã dùng.
Câu 4. (1,5 điểm)
1/ Từ các hoá chất: KMnO4, KNO3, dung dịch HCl, Zn, H2O, Al. Có thể điều chế trực tiếp được những đơn chất khí nào ?
2/ Cho các đơn chất khí đó tác dụng với nhau từng đôi một.
Viết tất cả phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Câu 5. (2,5 điểm)
Hoà tan 1,68 gam hỗn hợp gồm Ag và Cu trong 29,4 gam dung dịch A (H2SO4 đặc, nóng) thu được chỉ một loại khí và dung dịch B. cho khí thoát ra hấp thụ hết vào nước brôm, sau đó thêm Ba(NO3)2 dư vào thu được 2,796 gam kết tủa.
a, Tính khối lượng Ag và Cu trong hỗn hợp ban đầu.
b, Tính nồng độ % H2SO4 trong dung dịch A, biết lượng H2SO4 đã phản ứng với Ag và Cu chỉ bằng 10% lương ban đầu.
…… HẾT ..….
ĐÁP ÁN MÔN HOÁ HỌC 9
Câu 1. (2 điểm)
Viết mỗi công thức và gọi tên đúng 0,15đ x 10 = 1,5 điểm:
Na2S natri sunfua Na2O natri oxit
CaS canxi sunfua CaO canxi oxit
SO2 lưu huỳnh đioxit SO3 lưu huỳnh trioxit
Na2SO3 natri sunfit Na2SO4 natri sunfat
CaSO3 canxi sunfit CaSO4 canxi sunfat
Câu 2. (1,5 điểm)
- Biết dùng phenol phtalein để nhận biết NaOH. 0,5 đ
- Biết lấy NaOH cho phản ứng với các chất còn lại để nhận biết: 0,5 đ
- CuSO4 có kết tủa xanh.
- MgCl2 có kết tủa trắng.
- NaCl không có hiện tượng.
- Viết đúng 2 phương trình phản ứng: NaOH + CuSO4, NaOH + MgCl2 0,5 đ
Câu 3: (2,5 điểm)
1/Gọi M là kim loại và nguyên tử khối kim loại thì công thức oxit là: MO. Ta có PT phản ứng:
MO + H2SO4 MSO4 + H2O 0,25 đ
1mol 1mol 1mol
(M + 16)g 98g (M + 96)g 0,25 đ
Theo giả thiết ta có: 0,25 đ
Dung dịch mới MSO4 có nồng độ % là b%
0,25đ 0,25 đ
Thay vào PT (1) ta có : 0,25 đ
=> M = (2) 0,25 đ
2/ Thay a = 20; b = 22,64 vào (2) ta có M = 24. 0,5 đ
Vậy kim loại hoá trị II là Mg và công thức oxit là: MgO. 0,25 đ
Câu 4. (1,5 điểm)
1/ Viết đúng mỗi phương trình điều chế
- Điều chế khí oxi:
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 0,2 đ
2KNO3 2KNO2 + O2 0,2 đ
- Điều chế khí hiđro:
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 0,2 đ
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Sỹ Tâm
Dung lượng: 94,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)