Đề Hóa thi thử vào lớp 10 (lần 1- HH)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hảo |
Ngày 15/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Đề Hóa thi thử vào lớp 10 (lần 1- HH) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT BẮC GIANG
PHÒNG GD&ĐT HIỆP HÒA
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT
Năm học: 2011 - 2012
Môn: Hóa học
Ngày thi: 26/5/2011
Thời gian : 60 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I: (2,5 điểm)
1. Thế nào là phản ứng trao đổi? Điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra là gì? 2. Có 5 chất lỏng không màu: dung dịch CH3COOH, C2H5OH, C6H6, dung dịch Na2CO3, dung dịch MgSO4. Chỉ dùng quỳ tím, nhận biết từng chất lỏng.
Câu II: (2 điểm)
Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau:
MnO2 Cl2 FeCl3 NaCl Cl2 CuCl2 AgCl
2. Từ etylen, viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện) điều chế axitaxetic.
Câu III: (2 điểm)
Cho một lá sắt có khối lượng 5 gam vào 50 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 5,16 g.
Viết phương trình hóa học.
Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Câu IV: (2,5 điểm)
Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 ở đktc.
Mặt khác cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,1M thì hết 200 ml.
Hãy xác định m.
Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất có trong m gam hỗn hợp.
Thêm một ít axit sunfuric đặc vào hỗn hợp X, đun nóng hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,66 gam etyl axetat. Tính hiệu suất của phản ứng.
Câu V: (1 điểm)
Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32 gam oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4 gam chất rắn.
Chất khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa 5 lít dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa trắng . Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng.
----------------------------- Hết -----------------------------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm, học sinh được sử dụng Bảng HTTH)
Họ và tên thí sinh: ……………………………… ; SBD: ……………………….
SỞ GD&ĐT BẮC GIANG
PHÒNG GD&ĐT HIỆP HÒA
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT
Năm học: 2011 - 2012
Môn: Hóa học
Ngày thi: 26/5/2011
Thời gian : 60 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
Câu I
1
- Nêu đúng định nghĩa phản ứng trao đổi;
- Nêu đúng định nghĩa phản ứng trao đổi (thiếu 1 điều kiện trừ 0,25 đ)
0,5
0,5
2
- Dùng quỳ tím (quỳ hóa đỏ): Nhận ra dung dịch CH3COOH;
- Dùng dung dịch CH3COOH: Nhận ra dung dịch Na2CO3 (có khí bay lên)
Na2CO3 + 2CH3COOH 2CH3COONa + H2O + CO2
- Nhận ra dung dịch MgSO4 bằng dung dịch Na2CO3: có kết tủa trắng
MgSO4 + Na2CO3 MgCO3 + Na2SO4
- Hai chất còn lại, chất tan trong dung dịch CH3COOH là C2H5OH, chất không tan (phân lớp) là C6H6.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu II
1
Mỗi PTHH viết đúng được 0,25 điểm, phương trình thiếu điều kiện hoặc cân bằng sai trừ nửa số điểm.
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2
Mỗi PTHH viết đúng được 0,25 điểm, phương trình thiếu điều kiện hoặc cân bằng sai trừ nửa số điểm.
C2H4 + H2O C2H5OH
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
0,25
0,25
CâuIII
1/ Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
x mol x mol x mol x mol
2/ Gọi số mol sắt tham gia phản ứng là: x ( x > 0 ). Ta có:
64x – 56x = 5,16 – 5 = 0,16 => x = 0,02 mol
=> Khối lượng CuSO4 (pư) = 0,02 . 160 = 3,2 (g)
Khối lượng dd CuSO4: 1,12 . 50 = 56 (g)
Khối lượng CuSO4 (ban đầu) = .56 = 8,4 (g)
Khối lượng CuSO4 (còn lại) = 8,4 – 3,2 = 5,2 (g)
Khối lượng FeSO4: 0,02 . 152 = 3,04 (g)
Khối lượng dd sau pư: 56 – 0,16 = 55,84 (g)
C% (CuSO4) = . 100% 9,31%
C% (FeSO4) = . 100% 5,44%
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
CâuIV
1/ Gọi số mol axit axetic, rượu etylic trong hỗn hợp lần lượt là: x, y (x,y > 0).
PTHH của phản ứng khi cho X tác dụng với Na:
2CH3COOH + 2Na 2CH3COONa + H2
x mol mol
2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2
y mol mol
Ta có: nH = + (mol)
The bài ra: nH = = 0,015(mol)
=> + = 0,015 <=> x + y = 0,03
PTHH của phản ứng khi cho X tác dụng với NaOH:
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
x mol x mol
nNaOH = 0,1 . 0,2 = 0,02 (mol)
x = 0,02; y = 0,03 – 0,02 = 0,01
m = 0,02. 60 + 0,01. 46 = 1,2 + 0,46 = 1,66 (g)
2/ %CH3COOH = .100% 72,29%
%C2H5OH = .100% 27,71%
3/ CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
0,02 mol 0,01mol
Theo PTPƯ CH3COOH dư;
=> nCHCOOCH = nCHOH = 0,01 mol
mCHCOOCH= 0,01 . 88 = 0,88 (g)
Hpư = .100% = 75%
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
Câu V
1/ Gọi công thức của oxit sắt: FexOy
FexOy + yCO xFe + yCO2 (1)
? 0,4 mol
nFe = = 0,4 (mol) => nFeO= (mol)
Theo bài ra ta có: (56x + 16y ). =32 => =
Vậy, công thức của oxit sắt là: Fe2O3
2/ Theo phương trình (1 ): nCO = 0,4. = 0,4. = 0,6 mol
nCaCO = = 0,5 mol
PTPƯ: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2)
0,5 mol 0,5 mol 0,5 mol
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (3)
0,1 mol 0,05 mol
Theo phương trình phản ứng (2) và (3) nCa(OH)2 = 0,5 + 0,05 = 0,55 mol
CMCa(OH)2 = = 0,11 M
0,25
0,25
0,25
0,25
Chú ý: Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ điểm như hướng dẫn quy định.
……………………………….Hết……………………………….
PHÒNG GD&ĐT HIỆP HÒA
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT
Năm học: 2011 - 2012
Môn: Hóa học
Ngày thi: 26/5/2011
Thời gian : 60 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I: (2,5 điểm)
1. Thế nào là phản ứng trao đổi? Điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra là gì? 2. Có 5 chất lỏng không màu: dung dịch CH3COOH, C2H5OH, C6H6, dung dịch Na2CO3, dung dịch MgSO4. Chỉ dùng quỳ tím, nhận biết từng chất lỏng.
Câu II: (2 điểm)
Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau:
MnO2 Cl2 FeCl3 NaCl Cl2 CuCl2 AgCl
2. Từ etylen, viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện) điều chế axitaxetic.
Câu III: (2 điểm)
Cho một lá sắt có khối lượng 5 gam vào 50 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 5,16 g.
Viết phương trình hóa học.
Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Câu IV: (2,5 điểm)
Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 ở đktc.
Mặt khác cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,1M thì hết 200 ml.
Hãy xác định m.
Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất có trong m gam hỗn hợp.
Thêm một ít axit sunfuric đặc vào hỗn hợp X, đun nóng hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,66 gam etyl axetat. Tính hiệu suất của phản ứng.
Câu V: (1 điểm)
Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32 gam oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4 gam chất rắn.
Chất khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa 5 lít dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa trắng . Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng.
----------------------------- Hết -----------------------------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm, học sinh được sử dụng Bảng HTTH)
Họ và tên thí sinh: ……………………………… ; SBD: ……………………….
SỞ GD&ĐT BẮC GIANG
PHÒNG GD&ĐT HIỆP HÒA
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT
Năm học: 2011 - 2012
Môn: Hóa học
Ngày thi: 26/5/2011
Thời gian : 60 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
Câu I
1
- Nêu đúng định nghĩa phản ứng trao đổi;
- Nêu đúng định nghĩa phản ứng trao đổi (thiếu 1 điều kiện trừ 0,25 đ)
0,5
0,5
2
- Dùng quỳ tím (quỳ hóa đỏ): Nhận ra dung dịch CH3COOH;
- Dùng dung dịch CH3COOH: Nhận ra dung dịch Na2CO3 (có khí bay lên)
Na2CO3 + 2CH3COOH 2CH3COONa + H2O + CO2
- Nhận ra dung dịch MgSO4 bằng dung dịch Na2CO3: có kết tủa trắng
MgSO4 + Na2CO3 MgCO3 + Na2SO4
- Hai chất còn lại, chất tan trong dung dịch CH3COOH là C2H5OH, chất không tan (phân lớp) là C6H6.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu II
1
Mỗi PTHH viết đúng được 0,25 điểm, phương trình thiếu điều kiện hoặc cân bằng sai trừ nửa số điểm.
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2
Mỗi PTHH viết đúng được 0,25 điểm, phương trình thiếu điều kiện hoặc cân bằng sai trừ nửa số điểm.
C2H4 + H2O C2H5OH
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
0,25
0,25
CâuIII
1/ Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
x mol x mol x mol x mol
2/ Gọi số mol sắt tham gia phản ứng là: x ( x > 0 ). Ta có:
64x – 56x = 5,16 – 5 = 0,16 => x = 0,02 mol
=> Khối lượng CuSO4 (pư) = 0,02 . 160 = 3,2 (g)
Khối lượng dd CuSO4: 1,12 . 50 = 56 (g)
Khối lượng CuSO4 (ban đầu) = .56 = 8,4 (g)
Khối lượng CuSO4 (còn lại) = 8,4 – 3,2 = 5,2 (g)
Khối lượng FeSO4: 0,02 . 152 = 3,04 (g)
Khối lượng dd sau pư: 56 – 0,16 = 55,84 (g)
C% (CuSO4) = . 100% 9,31%
C% (FeSO4) = . 100% 5,44%
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
CâuIV
1/ Gọi số mol axit axetic, rượu etylic trong hỗn hợp lần lượt là: x, y (x,y > 0).
PTHH của phản ứng khi cho X tác dụng với Na:
2CH3COOH + 2Na 2CH3COONa + H2
x mol mol
2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2
y mol mol
Ta có: nH = + (mol)
The bài ra: nH = = 0,015(mol)
=> + = 0,015 <=> x + y = 0,03
PTHH của phản ứng khi cho X tác dụng với NaOH:
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
x mol x mol
nNaOH = 0,1 . 0,2 = 0,02 (mol)
x = 0,02; y = 0,03 – 0,02 = 0,01
m = 0,02. 60 + 0,01. 46 = 1,2 + 0,46 = 1,66 (g)
2/ %CH3COOH = .100% 72,29%
%C2H5OH = .100% 27,71%
3/ CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
0,02 mol 0,01mol
Theo PTPƯ CH3COOH dư;
=> nCHCOOCH = nCHOH = 0,01 mol
mCHCOOCH= 0,01 . 88 = 0,88 (g)
Hpư = .100% = 75%
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
Câu V
1/ Gọi công thức của oxit sắt: FexOy
FexOy + yCO xFe + yCO2 (1)
? 0,4 mol
nFe = = 0,4 (mol) => nFeO= (mol)
Theo bài ra ta có: (56x + 16y ). =32 => =
Vậy, công thức của oxit sắt là: Fe2O3
2/ Theo phương trình (1 ): nCO = 0,4. = 0,4. = 0,6 mol
nCaCO = = 0,5 mol
PTPƯ: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2)
0,5 mol 0,5 mol 0,5 mol
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (3)
0,1 mol 0,05 mol
Theo phương trình phản ứng (2) và (3) nCa(OH)2 = 0,5 + 0,05 = 0,55 mol
CMCa(OH)2 = = 0,11 M
0,25
0,25
0,25
0,25
Chú ý: Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ điểm như hướng dẫn quy định.
……………………………….Hết……………………………….
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hảo
Dung lượng: 131,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)