Đề Hóa HSG
Chia sẻ bởi Dương Tiến Thanh |
Ngày 15/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: Đề Hóa HSG thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THANH THUỶ
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC: 2014-2015
Môn : Hóa học
Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề.
Đề thi có: 03trang
Phần I: Trắc nghiệm khách quan(10đ)
Chọn đáp án đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1: Dãy chất nào sau đây đều là ôxit axit:
A. CO, SO2, P2O5, N2O5
C. CO2, SO2, SO3, P2O5
B. SO2, SO3, CO2, NO
D. CO2, SO2, SO3, CuO
Câu 2: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. KCl và NaNO3
C. KOH và HCl
B. HCl và AgNO3
D. NaHCO3 và NaOH
Câu 3: Chất X và chất Y đều tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. X, Y lần lượt có công thức là:
A. Zn(OH)2 và Al2O3
C. Al(OH)3 và Ca(OH)2
B. Zn(OH)2 và H2SO4
D. Fe2O3 và NaHCO3
Câu 4: Dãy kim loại nào sau đây đều tác dụng với H2SO4 loãng?
A. Fe. Na, Cu, Al, Mg
C. Al, Fe, K, Mg, Ca
B. K, Ca, Fe, Al, Ag
D. Au, Zn, Ca, Na, Fe
Câu 5: Khi cho Na vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng có bao nhiêu chất được tạo thành ?
A. 2
C. 4
B. 3
D. 5
Câu 6: Cho 28g ôxit của một kim loại có hóa trị II tác dụng hết với 0,5 lít dung dịch H2SO4 1M. Công thức phân tử của ôxit đó là:
A. CuO
C. MgO
B. FeO
D. CaO
Câu 7: Trong một bình kín chứa SO2 và O2 theo tỉ lệ số mol 1:1 và một ít bột xúc tác V2O5. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí trong đó khí sản phẩm chiếm 35,3% thể tích.Hiệu suất phản ứng tạo thành SO3 là :
A. 50%
C. 70%
B. 60%
D. 80%
Câu 8: Dãy chất nào sau đây đều tan trong nước ở điều kiện thường?
A. NaOH, Cu(OH)2, Ca(OH)2, ZnSO4
C. NaOH, KOH, CuSO4, FeCl3
B. KOH, AgCl, NaCl, Ba(OH)2
D. MgSO4, KCl, CuCl2, BaSO4
Câu 9: Chỉ được dùng thêm thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết 4 ống nghiệm mất nhãn chứa 4 dung dịch: Na2SO4, Na2CO3, HCl và Ba(NO3)2.
A. Fe
C. FeO
B. Cu
D. CuO
Câu 10: A là dung dịch Na2CO3, B là dung dịch HCl. Hai dung dịch có cùng nồng độ % theo khối lượng. Lấy mỗi dung dịch a gam; để điều chế được lượng CO2 lớn nhất cần phải:
A. Đổ từ từ A vào B
C. Trộn nhanh hai dung dịch với nhau
B. Đổ từ từ B vào A
D. Cả A, B, C đều thỏa mãn.
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 6,66 gam tinh thể Al2(SO4)3.nH2O vào nước thành dung dịch A. Lấy 1/10 dung dịch A cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 0,699 gam kết tủa. Xác định công thức tinh thể muối sunfat của nhôm ngậm nước.
A. Al2(SO4)3.5H2O
C. Al2(SO4)3.15H2O
B. Al2(SO4)3.8H2O
D. Al2(SO4)3.18H2O
Câu 12: Để tách CO2 ra khỏi hỗn hợp với HCl và hơi nước, có thể cho hỗn hợp lần lượt đi qua các bình đựng:
A. NaOH và H2SO4
C. H2SO4 và KOH
B. Na2CO3 và P2O5
D. NaHCO3 và P2O5
Câu 13: Cho 1,53 gam hỗn hợp Mg, Cu, Zn vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 448ml khí (đktc). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng rồi nung khan trong chân không sẽ thu được một chất rắn có khối lượng là :
A. 2,95 g
C. 3,72 g
B. 3,37 g
D. 4,86 g
Câu 14: Có ba chất bột màu trắng : Al, Mg, Al2O3. Chọn thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được từng
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC: 2014-2015
Môn : Hóa học
Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề.
Đề thi có: 03trang
Phần I: Trắc nghiệm khách quan(10đ)
Chọn đáp án đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1: Dãy chất nào sau đây đều là ôxit axit:
A. CO, SO2, P2O5, N2O5
C. CO2, SO2, SO3, P2O5
B. SO2, SO3, CO2, NO
D. CO2, SO2, SO3, CuO
Câu 2: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. KCl và NaNO3
C. KOH và HCl
B. HCl và AgNO3
D. NaHCO3 và NaOH
Câu 3: Chất X và chất Y đều tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. X, Y lần lượt có công thức là:
A. Zn(OH)2 và Al2O3
C. Al(OH)3 và Ca(OH)2
B. Zn(OH)2 và H2SO4
D. Fe2O3 và NaHCO3
Câu 4: Dãy kim loại nào sau đây đều tác dụng với H2SO4 loãng?
A. Fe. Na, Cu, Al, Mg
C. Al, Fe, K, Mg, Ca
B. K, Ca, Fe, Al, Ag
D. Au, Zn, Ca, Na, Fe
Câu 5: Khi cho Na vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng có bao nhiêu chất được tạo thành ?
A. 2
C. 4
B. 3
D. 5
Câu 6: Cho 28g ôxit của một kim loại có hóa trị II tác dụng hết với 0,5 lít dung dịch H2SO4 1M. Công thức phân tử của ôxit đó là:
A. CuO
C. MgO
B. FeO
D. CaO
Câu 7: Trong một bình kín chứa SO2 và O2 theo tỉ lệ số mol 1:1 và một ít bột xúc tác V2O5. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí trong đó khí sản phẩm chiếm 35,3% thể tích.Hiệu suất phản ứng tạo thành SO3 là :
A. 50%
C. 70%
B. 60%
D. 80%
Câu 8: Dãy chất nào sau đây đều tan trong nước ở điều kiện thường?
A. NaOH, Cu(OH)2, Ca(OH)2, ZnSO4
C. NaOH, KOH, CuSO4, FeCl3
B. KOH, AgCl, NaCl, Ba(OH)2
D. MgSO4, KCl, CuCl2, BaSO4
Câu 9: Chỉ được dùng thêm thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết 4 ống nghiệm mất nhãn chứa 4 dung dịch: Na2SO4, Na2CO3, HCl và Ba(NO3)2.
A. Fe
C. FeO
B. Cu
D. CuO
Câu 10: A là dung dịch Na2CO3, B là dung dịch HCl. Hai dung dịch có cùng nồng độ % theo khối lượng. Lấy mỗi dung dịch a gam; để điều chế được lượng CO2 lớn nhất cần phải:
A. Đổ từ từ A vào B
C. Trộn nhanh hai dung dịch với nhau
B. Đổ từ từ B vào A
D. Cả A, B, C đều thỏa mãn.
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 6,66 gam tinh thể Al2(SO4)3.nH2O vào nước thành dung dịch A. Lấy 1/10 dung dịch A cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 0,699 gam kết tủa. Xác định công thức tinh thể muối sunfat của nhôm ngậm nước.
A. Al2(SO4)3.5H2O
C. Al2(SO4)3.15H2O
B. Al2(SO4)3.8H2O
D. Al2(SO4)3.18H2O
Câu 12: Để tách CO2 ra khỏi hỗn hợp với HCl và hơi nước, có thể cho hỗn hợp lần lượt đi qua các bình đựng:
A. NaOH và H2SO4
C. H2SO4 và KOH
B. Na2CO3 và P2O5
D. NaHCO3 và P2O5
Câu 13: Cho 1,53 gam hỗn hợp Mg, Cu, Zn vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 448ml khí (đktc). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng rồi nung khan trong chân không sẽ thu được một chất rắn có khối lượng là :
A. 2,95 g
C. 3,72 g
B. 3,37 g
D. 4,86 g
Câu 14: Có ba chất bột màu trắng : Al, Mg, Al2O3. Chọn thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được từng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Tiến Thanh
Dung lượng: 85,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)