ĐÊ HÓA HỌC THI TUYỂN VÀO 10 THPT (2009-2010)
Chia sẻ bởi Lê Văn Thái |
Ngày 15/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: ĐÊ HÓA HỌC THI TUYỂN VÀO 10 THPT (2009-2010) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
BÌNH ĐỊNH NĂM HỌC 2009-2010
Đề chính thức
Môn thi: HÓA HỌC
Ngày thi: 01-7-2009
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
----------------------------
Câu 1: (2,0 điểm)
Cho các chất Na2O, CuO, SO3, NaHCO3. Viết các phương trình hóa học xảy ra khi cho lần lượt các chất trên vào dung dịch HCl dư.
Câu 2: (2,0 điểm)
Hãy nêu cách nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: NaCl, Na2SO4, NaOH và HCl.
Câu 3: (2,0 điểm)
Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển hóa sau:
CaC2 ( C2H2 ( C2H6 ( C2H5Cl ( C2H5OH
Câu 4: (2,0 điểm)
Có ba chất C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C. Biết rằng:
Chất A và C phản ứng với Na.
Chất B ít tan trong nước.
Chất A phản ứng được với NaOH.
a) Xác định công thức phân tử và công thức cáu tạo của A, B, C.
b) Để hòa tan hết 10 gam CaCO3 thì cần tối thiểu bao nhiêu lít dung dịch A nồng độ 0,8 M.
Câu 5: (2,0 điểm)
Chia hỗn hợp A gồm (Al và FeO) làm hai phần bằng nhau:
Phần 1 cho vào dung dịch HCl dư thì thu được 6,72 lít khí H2.
Phần 2 đun nóng trong CO dư đến khi phản ứng kết thúc thì thu được 4,4 gam CO2.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng của một phần hỗn hợp.
c) Rớt từ từ dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư vào cốc chứa 12,6 gam hỗn hợp trên cho đến khi kết thúc phản ứng thì thu được bao nhiêu lít khí SO2.
(Biết rằng các khí đo ở đktc và Ca = 40; Al = 27; Fe = 56; C = 12; O = 16)
-------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN : HOÁ HỌC
A) Hướng dẫn chung:
- Nếu một phản ứng mà viết sai công thức hóa học của chất khí thì không cho điểm.
- Nếu một phản ứng mà cân bằng sai thì chỉ cho nửa số điểm của phản ứng đó.
- Học sinh làm khác với hướng dẫn chấm mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa.
B) Hướng dẫn cụ thể từng câu:
Câu 1: (2,0 điểm)
Điểm
Các phản ứng xảy ra:
Na2O + 2HCl ( 2NaCl + H2O
CuO + 2HCl ( CuCl2 + H2O
SO3 + H2O ( H2SO4
NaHCO3 + HCl ( NaCl + H2O + CO2
Mỗi
phản
ứng 0,50
Câu 2: (2,0 điểm)
Điểm
Nhận biết 4 chất HCl, NaOH, NaCl và Na2SO4
Cho giấy quì tím vào bốn mẫu thử, mẫu thử nào:
Làm cho giấy quì tím hóa đỏ thì mẫu đó là HCl
0,50
Làm giấy quì tím hóa xanh thì mẫu đó là NaOH
0,50
Dùng BaCl2 cho vào hai mẫu còn lại, mẫu tạo kết tủa trắng là Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 ( BaSO4 + 2NaCl
0,50
Mẫu còn lại không có hiện tượng gì là NaCl
0,50
Câu 3: (2,0 điểm)
Điểm
Các phản ứng:
CaC2 + 2H2O ( C2H2 + Ca(OH)2
C2H2 + 2H2 Ni,t0 C2H6
C2H6 + Cl2 as C2H5Cl + HCl
C2H5Cl + NaOH ( C2H5OH + NaCl
Mỗi
phản
ứng 0,50
Câu 4: (2,0 điểm)
Điểm
a) A tác dụng được với NaOH và Na. Vậy A là axit có công thức phân tử là C2H4O2
0,25
Công thức cấu tạo của A là: CH3-COOH
0,25
C không tác dụng với NaOH nhưng tác dụng được với Na. Vậy C là rượu có công thức phân tử là: C2H6O.
0,25
Công thức cấu tạo của C là: CH3-CH2-OH
0,25
Chất B còn lại ít tan trong nước là C2H4. Công thức cấu tạo của B là CH2=CH2
0,25
b) Số mol CaCO3 = 10/100 = 0,1 mol
Phản ứng: 2CH3-COOH + CaCO3 ( (CH3-COO)2Ca + CO2 + H2O
0,25
Theo phản ứng số mol CH3COOH = số mol A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Thái
Dung lượng: 154,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)