DÊ HOA
Chia sẻ bởi Lê Hồng Thắng |
Ngày 15/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: DÊ HOA thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: HÓA HỌC 9
Họ và tên : Lớp :
I. TRẮC NGHIỆM : ( 3 điểm) Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1: Nhóm các muối khi tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 đều sinh ra kết tủa là:
A. CuCl2, FeCl2, KNO3 B. MgCl2, FeCl3, Na2CO3
C. CuSO4, FeCl3, NaCl D. MgSO4, NaHCO3, NH4Cl
Câu 2: Nhận biết dd Na2SO4 và dd Na2CO3 dùng dung dịch nào sau đây
A. Dung dịch BaCl2 B. Dung dịch AgNO3.
C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch HCl
Câu 3: Loại phân nào dưới đây là phân bón đơn
A. KNO3 B. NH4NO3 C. NPK D. (NH4)2HPO4
Câu 4: Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng trao đổi giữa các chất trong dung dịch tạo thành chất rắn không tan trong nước và axit?
A. CuCl2 + Mg . B. HCl + NaOH C. BaCl2 + K2SO4 D. Na2CO3 + HCl
Câu 5: Trong số những dãy bazơ sau, dãy bazơ có thể bị nhiệt phân huỷ sinh ra oxit bazơ và nước:
A. Mg(OH)2 , Fe(OH)2 , Zn(OH)2 ,Fe(OH)3.
B. Fe(OH)2 ,KOH, NaOH, Zn(OH)2.
C.. Mg(OH)2 , Zn(OH)2 ,Ca(OH)2 ,NaOH.
D. Cu(OH)2 , Zn(OH)2 , Ba(OH)2 , NaOH.
Câu 6: Có thể dùng dung dịch phenolphtalein để phân biệt hai dung dịch riêng biệt nào sau đây?
A. HCl, NaHSO4 B. NaOH, Ca(OH)2
C. KCl, Ba(OH)2 D. CaCl2, KNO3
II. TỰ LUẬN: ( 7 )
Câu 1: (3 điểm) Viết các phương trình phản ứng sau đây:
1/ Ca(OH)2 + H2SO4 (?
2/ NaOH + SO3 (?
3/ NaOH + FeCl3 (?
4/ Fe + CuSO4 (?
5/ CaCO3 + HCl (?
6/ Na2SO4 + BaCl2 (?
Câu 2: (3 điểm) Cho 200g dung dịch H2SO4 tác dụng với 100g dung dịch BaCl2 10,4%
a/ Viết phương trình phản ứng
b/ Tính khối lượng kết tủa thu được
c/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl thu được sau phản ứng
Câu 3: ( 1 điểm) Em hãy giải thích vì sao muối NaHCO3 được dùng để chế thuốc đau dạ dày?
( Ba =137, Cl= 35,5, S = 32, 0 =16)
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM : Đúng mỗi ý được 0,5 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
B
D
C
B
A
C
II. TỰ LUẬN
Câu 1: (3 đ) Mỗi ý đúng 0,5đ
1/ Ca(OH)2 + H2SO4 ( CaSO4 + 2 H2O
2/ 2NaOH + SO3 ( Na2SO4 + H2O
3/ 2NaOH + FeCl3 ( 2NaCl + Fe(OH)2
4/ Fe + CuSO4 ( FeSO4+ Cu
5/ CaCO3 +2 HCl (CaCl2 + CO2 + H2O
6/ Na2SO4 + BaCl2 ( BaSO4 + 2NaCl
Câu 2: (3,5điểm)
a/ PTHH
H2SO4 + BaCl2 ( BaSO4 + 2HCl 0,5đ
b/ nBaCl2 = 10,4/208 = 0,05(mol) 1đ
theo phương trình nBaSO4 = nBaCl2 = 0,05 mol
m kết tủa là: 0,05. 233 = 11,65 (g)
c/ nHCl = 2 nBaCl2 = 0,1 mol
mHCl = 3,65 g 0,5đ
m dung dịch thu được = 200 + 100 – 11,65 = 288,35(g)
C%HCl = (3,65/188,35).100 = 1,26% 1đ
Câu 3: (1đ)
Trong dạ dày, có chứa dung dịch HCl. Người bị đau dạ dày là người có nồng độ dung dịch HCl cao làm dạ dày bị bào mòn. NaHCO3 dùng để chế thuốc đau dạ dày vì nó làm giảm hàm lượng dung dịch HCl có trong dạ dày nhờ phản ứng:
NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2
Họ và tên : ................................................................
Lớp : .........................
kiểm tra 45 phút
I. Phần trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm) chọn đáp án đúng nhất
MÔN: HÓA HỌC 9
Họ và tên : Lớp :
I. TRẮC NGHIỆM : ( 3 điểm) Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1: Nhóm các muối khi tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 đều sinh ra kết tủa là:
A. CuCl2, FeCl2, KNO3 B. MgCl2, FeCl3, Na2CO3
C. CuSO4, FeCl3, NaCl D. MgSO4, NaHCO3, NH4Cl
Câu 2: Nhận biết dd Na2SO4 và dd Na2CO3 dùng dung dịch nào sau đây
A. Dung dịch BaCl2 B. Dung dịch AgNO3.
C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch HCl
Câu 3: Loại phân nào dưới đây là phân bón đơn
A. KNO3 B. NH4NO3 C. NPK D. (NH4)2HPO4
Câu 4: Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng trao đổi giữa các chất trong dung dịch tạo thành chất rắn không tan trong nước và axit?
A. CuCl2 + Mg . B. HCl + NaOH C. BaCl2 + K2SO4 D. Na2CO3 + HCl
Câu 5: Trong số những dãy bazơ sau, dãy bazơ có thể bị nhiệt phân huỷ sinh ra oxit bazơ và nước:
A. Mg(OH)2 , Fe(OH)2 , Zn(OH)2 ,Fe(OH)3.
B. Fe(OH)2 ,KOH, NaOH, Zn(OH)2.
C.. Mg(OH)2 , Zn(OH)2 ,Ca(OH)2 ,NaOH.
D. Cu(OH)2 , Zn(OH)2 , Ba(OH)2 , NaOH.
Câu 6: Có thể dùng dung dịch phenolphtalein để phân biệt hai dung dịch riêng biệt nào sau đây?
A. HCl, NaHSO4 B. NaOH, Ca(OH)2
C. KCl, Ba(OH)2 D. CaCl2, KNO3
II. TỰ LUẬN: ( 7 )
Câu 1: (3 điểm) Viết các phương trình phản ứng sau đây:
1/ Ca(OH)2 + H2SO4 (?
2/ NaOH + SO3 (?
3/ NaOH + FeCl3 (?
4/ Fe + CuSO4 (?
5/ CaCO3 + HCl (?
6/ Na2SO4 + BaCl2 (?
Câu 2: (3 điểm) Cho 200g dung dịch H2SO4 tác dụng với 100g dung dịch BaCl2 10,4%
a/ Viết phương trình phản ứng
b/ Tính khối lượng kết tủa thu được
c/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl thu được sau phản ứng
Câu 3: ( 1 điểm) Em hãy giải thích vì sao muối NaHCO3 được dùng để chế thuốc đau dạ dày?
( Ba =137, Cl= 35,5, S = 32, 0 =16)
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM : Đúng mỗi ý được 0,5 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
B
D
C
B
A
C
II. TỰ LUẬN
Câu 1: (3 đ) Mỗi ý đúng 0,5đ
1/ Ca(OH)2 + H2SO4 ( CaSO4 + 2 H2O
2/ 2NaOH + SO3 ( Na2SO4 + H2O
3/ 2NaOH + FeCl3 ( 2NaCl + Fe(OH)2
4/ Fe + CuSO4 ( FeSO4+ Cu
5/ CaCO3 +2 HCl (CaCl2 + CO2 + H2O
6/ Na2SO4 + BaCl2 ( BaSO4 + 2NaCl
Câu 2: (3,5điểm)
a/ PTHH
H2SO4 + BaCl2 ( BaSO4 + 2HCl 0,5đ
b/ nBaCl2 = 10,4/208 = 0,05(mol) 1đ
theo phương trình nBaSO4 = nBaCl2 = 0,05 mol
m kết tủa là: 0,05. 233 = 11,65 (g)
c/ nHCl = 2 nBaCl2 = 0,1 mol
mHCl = 3,65 g 0,5đ
m dung dịch thu được = 200 + 100 – 11,65 = 288,35(g)
C%HCl = (3,65/188,35).100 = 1,26% 1đ
Câu 3: (1đ)
Trong dạ dày, có chứa dung dịch HCl. Người bị đau dạ dày là người có nồng độ dung dịch HCl cao làm dạ dày bị bào mòn. NaHCO3 dùng để chế thuốc đau dạ dày vì nó làm giảm hàm lượng dung dịch HCl có trong dạ dày nhờ phản ứng:
NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2
Họ và tên : ................................................................
Lớp : .........................
kiểm tra 45 phút
I. Phần trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm) chọn đáp án đúng nhất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hồng Thắng
Dung lượng: 68,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)