ĐỀ HKII LÍ 9(15-16)(CA)

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Song | Ngày 14/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ HKII LÍ 9(15-16)(CA) thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD-ĐT MANG THÍT KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015-2016
TRƯỜNG THCS CHÁNH AN MÔN :VẬT LÍ 9
Thời gian:60 phút ( Không kể thời gian phát đề )
ĐỀ A
A-TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau, mỗi câu 0,25 điểm
Câu 1: Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện?
A. Nam châm vĩnh cửu. B. Nam châm điện
C. Cuộn dây dẫn và nam châm.
D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.
Câu 2: Câu nào dưới đây liệt kê đầy đủ những đặc điểm của hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
A. Tia sáng là đường thẳng
B. Tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.
C. Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
D. Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.
Câu 3: Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn. Khi quay nam châm của máy phát điện thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện xoay chiều vì:
A. số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây luân phiên tăng giảm.
B. số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây luôn tăng
C. từ trường trong lòng cuộn dây không biến đổi
D. từ trường trong lòng cuộn dây tăng lên
Câu 4: Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện tượng:
A. khúc xạ ánh sáng B. tỏa nhiệt trên đường dây
C. phản xạ ánh sáng D. khuếch tán
Câu 5: Dòng điện nào sau đây là dòng điện xoay chiều?
A. Dòng điện chạy trong động cơ gắn trên xe ô tô đồ chơi dùng pin.
B. Dòng điện xuất hiện khi đưa nam châm lại gần khung dây kín
C. Dòng điện xuất hiện khi đưa nam châm ra xa khung dây kín
D. Dòng điện sử dụng trong gia đình lấy từ lưới điện quốc gia.
Câu 6: Ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh bình thường là:
Ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
Ảnh ảo, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
Câu 7: Mỗi thấu kính có mấy tiêu điểm đối xứng nhau qua quang tâm:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 8: Vật đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho:
A. ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự.
B. ảnh ảo, ngược chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự.
C. ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự.
D. ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự.
Câu 9: Điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được gọi là:
A. điểm cực viễn (Cv). B. điểm cực cận (Cc).
C. tiêu điểm (F). D. quang tâm (O)
Câu 10: Chọn câu phát biểu đúng:
Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
Kính lúp là thấu kính phân kì có tiêu cự dài.
Kính lúp là thấu kính phân kì có tiêu cự ngắn.
Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài.
Câu 11: Đặc điểm của mắt cận là:
chỉ nhìn rõ những vật ở gần.
chỉ nhìn rõ những vật ở xa.
không nhìn rõ những vật ở gần.
không nhìn rõ những vật ở xa.
Câu 12: Trong các nguồn sáng sau, nguồn nào phát ra ánh sáng trắng?
A. Đèn LED. B. Bóng đèn pin.
C. Đèn ống dùng trong quảng cáo. D. Bút lade.
B.TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 13: (2 điểm) Ở tại trạm phân phối điện năng người ta có đặt một máy biến thế với các cuộn dây như sau: Cuộn sơ cấp có 2500 vòng và cuộn thứ cấp có 550 vòng. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế là 100V.
Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.
Máy biến thế dùng để làm gì? Trong trường hợp này máy biến thế có công dụng gì? Vì sao?
Câu 14: (3 điểm)
Nêu hai cách nhận biết cho mỗi loại thấu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Song
Dung lượng: 49,62KB| Lượt tài: 2
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)