De hki
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Sáu |
Ngày 09/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: de hki thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
Họ và tên học sinh
................................
Lớp 3.....Trường tiểu học
Số 1 Duy Phước
Thứ ngày tháng năm 2011
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ II
Năm học : 2010 – 2011
MÔN TOÁN LỚP BA ( Thời gian : 40 phút)
Điểm
Số :
Chữ :
Chữ kí GK
Điểm Lời phê :
Bài 1 : (1đ) Viết tiếp vào chỗ chấm :
Đọc số
Viết số
- Sáu mươi lăm nghìn bảy trăm năm mươi sáu
..........................
- ............................................................................................................
59431
- Bốn bốn mươi ba nghìn không trăm mười một
...........................
-.............................................................................................................
452083
Bài 2 (1 điểm) : Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Biểu thức 17 + 18 x 5 có giá trị là :
A. 175 .107 C . 125 D .117
b) Trong các số : 42963 , 44158 , 43669 , 44202
Số lớn nhất là:
A . 42963 B .44158 C . 43669 .44202
Bài 3 (1điểm) :
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
64129
99999
Bài 4 (1 điểm) :
a . 5105 ... 5501
b . 54876... 54 0000 + 768
c . 2460 ... 1804 + 369
d . 100 000 ...99 999 + 1
Bài 5 (2 điểm) : Đặt tính rồi tính :
a. 65493 + 2486 b. 84092 - 1735 c. 763 X 3 d. 24186 : 6
......................... ....................... .................. .......................
......................... ....................... .................. .......................
.......................... ...................... .................. ......................
.......................
......................
Bài 6 (1 điểm) : Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ABCD có kích thước như hình vẽ :
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
........................................................
b) Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
...........................................................
Bài 7 (1,5 điểm) : Mua 3 quyển vở cùng loại phải trả 7500đồng. Hỏi mua 7 quyển vở như thế phải trả bao nhiêu tiền?
Tóm tắt Bài giải
............................... .......................................................................................................
............................... .......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
................................................... ...................................................
Bài 8: (1đ) (Hãy giải bài toán sau bằng một lời giải và một biểu thức )
Có 6 bao đường, mỗi bao cân nặng 48kg và 8 bao gạo, mỗi bao cân nặng 50kg. Số đường và gạo trên được đưa lên xe chở đi nơi khác. Hỏi xe đó chở tất cả bao nhiêu kg đường và gạo ?
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Họ và tên học sinh
................................
Lớp 3.....Trường tiểu học
Số 1 Duy Phước
Thứ ngày tháng năm 2011
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ II
Năm học : 2010 – 2011
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP BA ( Thời gian : 20 phút)
Điểm :
Số :
Chữ :
Chữ kí GT :
ĐỌC HIỂU (4 điểm) :
1. Đọc thầm bài Tập đọc (2 điểm) “ CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG” sách TVT2/80. Trả lời câu hỏi sau :
Khoanh tròn chữ cái (a, b, c) trước câu trả lời ý đúng :
- Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi vì :
Ngựa Con quá tự tin ở bản thân.
Ngựa Con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo.
Ngựa Con cứ lo chải chuốt, soi bóng mình dưới dòng suối.
- Trong câu : “ Chị em nhà Hươu sốt ruột găm lá.” Biện pháp nhân hoá thể hiện ở các từ :
a. chị em ; gặm
b. chị em ; sốt ruột
c. Hươu ; gặm lá
- “Ngựa Con thích lắm.” thuộc mẫu câu :
a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
- Ngựa Con rút ra bài học quý giá đó là : ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2 (1 điểm) : Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân :
a. Những ngôi nhà được lợp bằng ngói.
.........................................................................................................................................................
b. Trẻ em thích đi xem hội vì được biết nhiều điều mới lạ.
.........................................................................................................................................................
3. (0,5 điểm) : Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau :
Năm nay nhờ chăm chỉ luyện tập kết quả học tập của Hải về thể dục đã khá hơn nhiều.
4 (0,5điểm) : Viết câu văn tả “Con gà trống đang gáy
................................
Lớp 3.....Trường tiểu học
Số 1 Duy Phước
Thứ ngày tháng năm 2011
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ II
Năm học : 2010 – 2011
MÔN TOÁN LỚP BA ( Thời gian : 40 phút)
Điểm
Số :
Chữ :
Chữ kí GK
Điểm Lời phê :
Bài 1 : (1đ) Viết tiếp vào chỗ chấm :
Đọc số
Viết số
- Sáu mươi lăm nghìn bảy trăm năm mươi sáu
..........................
- ............................................................................................................
59431
- Bốn bốn mươi ba nghìn không trăm mười một
...........................
-.............................................................................................................
452083
Bài 2 (1 điểm) : Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Biểu thức 17 + 18 x 5 có giá trị là :
A. 175 .107 C . 125 D .117
b) Trong các số : 42963 , 44158 , 43669 , 44202
Số lớn nhất là:
A . 42963 B .44158 C . 43669 .44202
Bài 3 (1điểm) :
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
64129
99999
Bài 4 (1 điểm) :
a . 5105 ... 5501
b . 54876... 54 0000 + 768
c . 2460 ... 1804 + 369
d . 100 000 ...99 999 + 1
Bài 5 (2 điểm) : Đặt tính rồi tính :
a. 65493 + 2486 b. 84092 - 1735 c. 763 X 3 d. 24186 : 6
......................... ....................... .................. .......................
......................... ....................... .................. .......................
.......................... ...................... .................. ......................
.......................
......................
Bài 6 (1 điểm) : Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ABCD có kích thước như hình vẽ :
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
........................................................
b) Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
...........................................................
Bài 7 (1,5 điểm) : Mua 3 quyển vở cùng loại phải trả 7500đồng. Hỏi mua 7 quyển vở như thế phải trả bao nhiêu tiền?
Tóm tắt Bài giải
............................... .......................................................................................................
............................... .......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
................................................... ...................................................
Bài 8: (1đ) (Hãy giải bài toán sau bằng một lời giải và một biểu thức )
Có 6 bao đường, mỗi bao cân nặng 48kg và 8 bao gạo, mỗi bao cân nặng 50kg. Số đường và gạo trên được đưa lên xe chở đi nơi khác. Hỏi xe đó chở tất cả bao nhiêu kg đường và gạo ?
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Họ và tên học sinh
................................
Lớp 3.....Trường tiểu học
Số 1 Duy Phước
Thứ ngày tháng năm 2011
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ II
Năm học : 2010 – 2011
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP BA ( Thời gian : 20 phút)
Điểm :
Số :
Chữ :
Chữ kí GT :
ĐỌC HIỂU (4 điểm) :
1. Đọc thầm bài Tập đọc (2 điểm) “ CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG” sách TVT2/80. Trả lời câu hỏi sau :
Khoanh tròn chữ cái (a, b, c) trước câu trả lời ý đúng :
- Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi vì :
Ngựa Con quá tự tin ở bản thân.
Ngựa Con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo.
Ngựa Con cứ lo chải chuốt, soi bóng mình dưới dòng suối.
- Trong câu : “ Chị em nhà Hươu sốt ruột găm lá.” Biện pháp nhân hoá thể hiện ở các từ :
a. chị em ; gặm
b. chị em ; sốt ruột
c. Hươu ; gặm lá
- “Ngựa Con thích lắm.” thuộc mẫu câu :
a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
- Ngựa Con rút ra bài học quý giá đó là : ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2 (1 điểm) : Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân :
a. Những ngôi nhà được lợp bằng ngói.
.........................................................................................................................................................
b. Trẻ em thích đi xem hội vì được biết nhiều điều mới lạ.
.........................................................................................................................................................
3. (0,5 điểm) : Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau :
Năm nay nhờ chăm chỉ luyện tập kết quả học tập của Hải về thể dục đã khá hơn nhiều.
4 (0,5điểm) : Viết câu văn tả “Con gà trống đang gáy
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Sáu
Dung lượng: 86,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)