DE HK2 0809 DE NGHI
Chia sẻ bởi Đặng Tấn Trung |
Ngày 17/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: DE HK2 0809 DE NGHI thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Đề thi đề nghị HKII Môn Vật Lý 7
I . Trắc nghiệm
1/ Vật nhiễm điện tích dương khi nào?
Khi vật nhận thêm êlectrôn
A. Khi vật mất bớt êlectrôn
Khi vật nhận thêm hạt nhân
Khi vật mất bớt hạt nhân.
2/ Dòng điện chạy qua một cuộn dây dẫn có thể:
A. Hút các vụn sắt B. Đẩy các vụn sắt
C. Đẩy các vụn giấy D. Hút các vụn giấy.
3/ Vật nào sau đây là vật dẫn điện?
A. Gỗ khô B. Nước nguyên chất
C. Nhựa D. Thép.
4/ Dụng cụ nào hoạt động dựa trên tác dụng phát sáng của dòng điện?
A. Bàn là điện B. Chuông điện
C. Đèn LED D. Nam châm điện.
5/ Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách:
A. Phơi nóng vật B. Đặt vật vào nguồn điện
C. Làm lạnh vật D. Cọ xát vật.
6/ Khi thước nhựa cọ xát vào len thì:
Chỉ có thước nhựa bị nhiễm điện
Chỉ có len bị nhiễm điện
Cả hai vật đều nhiễm điện
Cả hai vật đều không nhiễm điện
7/ Chuông điện hoạt động là do tác dụng nào của dòng điện?
A. Tác dụng từ B. Tác dụng hóa học
C. Tác dụng sinh lí D. Tác dụng nhiệt.
8/ Cấu tạo nguyên tử gồm:
Các hạt nhân và êlectrôn
Các êlectrôn và hạt nhân
Các hạt nhân
Các êlectrôn.
9/ Dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện là:
A. Vôn kế B. Ampe kế
C. Điện trở kế D. Áp kế.
10/ Để đo dòng điện có cường độ 150mA ta sử dụng Ampe kế có giới hạn đo là:
A. 0,2A B.100mA C. 5A D. 150A
11/ Vôn (V) là đơn vị dùng để đo:
Cường độ dòng điện
Hiệu điện thế
Khối lượng riêng
Thể tích.
12/ Thiết bị nào sau đây là nguồn điện?
A. Quạt máy B. Ắcquy
C. Bếp điện D. Bóng đèn.
II. Tự luận
Câu 1 Đổi các đơn vị sau:
a) 1,25A= .............. mA b) 207mA= ............ A
c) 0,256kV= ............V c) 12589mV=..........kV.
Câu 2 Hai vật A và B đặt gần nhau, chúng hút nhau. Những trường hợp nào có thể xảy ra đối với hai vật A và B?
Câu 3 Vật dẫn điện là gì? Vật cách điện là gì? Cho 4 ví dụ minh họa.
Câu 4 Vẽ sơ đồ mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song, công tắc đóng, các dây dẫn được mắc vào nguồn điện gồm hai pin mắc nối tiếp.
Đáp án
I> Trắc nghiệm (Mỗi câu đúng 0,25 đ)
1/ B
2/ A
3/ D
4/ C
5/ D
6/ C
7/ A
8/ B
9/ B
10/ A
11/ B
12/ B
II> Tự luận
Câu 1 ( Mỗi câu đúng 0,5đ)
a) 1,25A= 1250mA
b) 207mA= 0,207A
c) 0,256kV=2560V
d)12489mV=0,12489kV
Câu 2 Các trường hợp có thể xảy ra là:
_ A và B nhiễm điện khác loại (0,5đ)
_ Chỉ có A hoặc B nhiễm điện, vật còn lại không nhiễm điện (0,5đ).
Câu 3 Vật dẫn điện là vật cho dòng điện chạy qua nó. Ví dụ: đồng, nhôm. (1đ)
Vật cách điện là vật không cho dòng điện chạy qua nó. Ví dụ: nhựa, thủy tinh. (1đ)
Câu 4
_Vẽ đúng các kí hiệu (1đ)
_Lắp đúng mạch điện (1đ)
Ghi chú
Các trường hợp làm đúng khác hưởng điểm tương đương.
I . Trắc nghiệm
1/ Vật nhiễm điện tích dương khi nào?
Khi vật nhận thêm êlectrôn
A. Khi vật mất bớt êlectrôn
Khi vật nhận thêm hạt nhân
Khi vật mất bớt hạt nhân.
2/ Dòng điện chạy qua một cuộn dây dẫn có thể:
A. Hút các vụn sắt B. Đẩy các vụn sắt
C. Đẩy các vụn giấy D. Hút các vụn giấy.
3/ Vật nào sau đây là vật dẫn điện?
A. Gỗ khô B. Nước nguyên chất
C. Nhựa D. Thép.
4/ Dụng cụ nào hoạt động dựa trên tác dụng phát sáng của dòng điện?
A. Bàn là điện B. Chuông điện
C. Đèn LED D. Nam châm điện.
5/ Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách:
A. Phơi nóng vật B. Đặt vật vào nguồn điện
C. Làm lạnh vật D. Cọ xát vật.
6/ Khi thước nhựa cọ xát vào len thì:
Chỉ có thước nhựa bị nhiễm điện
Chỉ có len bị nhiễm điện
Cả hai vật đều nhiễm điện
Cả hai vật đều không nhiễm điện
7/ Chuông điện hoạt động là do tác dụng nào của dòng điện?
A. Tác dụng từ B. Tác dụng hóa học
C. Tác dụng sinh lí D. Tác dụng nhiệt.
8/ Cấu tạo nguyên tử gồm:
Các hạt nhân và êlectrôn
Các êlectrôn và hạt nhân
Các hạt nhân
Các êlectrôn.
9/ Dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện là:
A. Vôn kế B. Ampe kế
C. Điện trở kế D. Áp kế.
10/ Để đo dòng điện có cường độ 150mA ta sử dụng Ampe kế có giới hạn đo là:
A. 0,2A B.100mA C. 5A D. 150A
11/ Vôn (V) là đơn vị dùng để đo:
Cường độ dòng điện
Hiệu điện thế
Khối lượng riêng
Thể tích.
12/ Thiết bị nào sau đây là nguồn điện?
A. Quạt máy B. Ắcquy
C. Bếp điện D. Bóng đèn.
II. Tự luận
Câu 1 Đổi các đơn vị sau:
a) 1,25A= .............. mA b) 207mA= ............ A
c) 0,256kV= ............V c) 12589mV=..........kV.
Câu 2 Hai vật A và B đặt gần nhau, chúng hút nhau. Những trường hợp nào có thể xảy ra đối với hai vật A và B?
Câu 3 Vật dẫn điện là gì? Vật cách điện là gì? Cho 4 ví dụ minh họa.
Câu 4 Vẽ sơ đồ mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song, công tắc đóng, các dây dẫn được mắc vào nguồn điện gồm hai pin mắc nối tiếp.
Đáp án
I> Trắc nghiệm (Mỗi câu đúng 0,25 đ)
1/ B
2/ A
3/ D
4/ C
5/ D
6/ C
7/ A
8/ B
9/ B
10/ A
11/ B
12/ B
II> Tự luận
Câu 1 ( Mỗi câu đúng 0,5đ)
a) 1,25A= 1250mA
b) 207mA= 0,207A
c) 0,256kV=2560V
d)12489mV=0,12489kV
Câu 2 Các trường hợp có thể xảy ra là:
_ A và B nhiễm điện khác loại (0,5đ)
_ Chỉ có A hoặc B nhiễm điện, vật còn lại không nhiễm điện (0,5đ).
Câu 3 Vật dẫn điện là vật cho dòng điện chạy qua nó. Ví dụ: đồng, nhôm. (1đ)
Vật cách điện là vật không cho dòng điện chạy qua nó. Ví dụ: nhựa, thủy tinh. (1đ)
Câu 4
_Vẽ đúng các kí hiệu (1đ)
_Lắp đúng mạch điện (1đ)
Ghi chú
Các trường hợp làm đúng khác hưởng điểm tương đương.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Tấn Trung
Dung lượng: 36,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)