đê HK1 ngữ văn 9(10-11)
Chia sẻ bởi Trần Hùng Vĩ |
Ngày 12/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: đê HK1 ngữ văn 9(10-11) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN 9
Thời gian: 90 phút
I. Trắc nghiệm: 3đ
Hãy chọn ý đúng và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu.
Câu 1/ Tuân thủ phương châm về lượng khi giao tiếp có nghĩa là :
Nói có nội dung, không thiếu, không thừa.
Nói điều xác thực.
Nói điều mình tin là đúng.
Nói những điều mình không tin là đúng.
Câu 2/ Thành ngữ “ nói nhăng nói cuội” nghĩa là:
Nói một cách hú họa, không căn cứ.
Nói nhảm nhí, vu vơ.
Nói khoác lác.
Nói có căn cứ chính xác.
Câu 3/ Thủ đoạn mà bọn quan hầu cận trong phủ chúa nhũng nhiểu dân chúng là : ( Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh – Phạm Đình Hổ ).
Vừa ăn cướp, vừa la làng.
Vừa dụ dỗ, vừa kiếm chác.
Vừa thu mua, vừa cướp giật.
Vừa thương hại, vừa xin xỏ.
Câu 4/ Từ ngữ tiếng Việt mượn của ngôn ngữ nào nhiều nhất ?
A. Tiếng Pháp. B. Tiếng Anh. C. Tiếng Hán. D. Tiếng Nga.
Câu 5/ Có người cho rằng : Bài toán dân số đã được đặt ra từ thời cổ đại ( Theo Thái An là) là :
A. Lời dẫn trực tiếp. B. Lời dẫn gián tiếp.
C. Đối thoại. D. Độc thoại.
Câu 6/ Dòng nào nói đúng vẽ đẹp tâm hồn của Kiều ? ( truyện Kiều – Nguyễn Du ).
Tâm hồn phóng khoáng, nhạy cảm.
Tâm hồn đa sầu, đa cảm.
Tâm hồn u sầu, nhạy cảm với nỏi buồn.
Tâm hồn sáng trong không vương một chút u sầu.
Câu 7/ Bút pháp nghệ thuật đặc sắc mà Nguyễn Du đã sử dụng trong đoạn trích « Kiều ở lầu Ngưng Bích » là :
Độc thoại nội tâm, tả cảnh ngụ tình, điệp ngữ.
Độc thoại nội tâm, tả cảnh ngụ tình, điệp ngữ, nhân hóa.
Độc thoại nội tâm, tả cảnh ngụ tình, điệp ngữ, so sánh.
Độc thoại nội tâm, tả cảnh ngụ tình, điệp ngữ, liệt kê.
Câu 8/ Mối tình tri kỉ của những người bạn chí cốt được biểu hiện rỏ nét nhất hình ảnh thơ giản dị mà gợi cảm nào ? ( Trong Đồng Chí – Chính Hữu )
Súng bên súng, đầu sát bên đầu.
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ.
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Dứng cạnh bên nhau chờ giặc tới.
Câu 9/ Trong bài « Đồng Chí » Chính Hữu. Người lính cách mạng trong kháng chiến chống Pháp đã trãi qua những khó khăn gian khổ nào ?
Thiếu thốn trang bị ; bệnh tật ; thời tiết khắc nghiệt ; đói khác triền miên.
Thiếu thốn trang bị ; bệnh tật ; sốt rét mà không có thuốc.
Thiếu thốn trang bị ; bệnh tật ; người lính nông dân ít hiểu biết.
Thiếu thốn trang bị ; bệnh tật ; thời tiết khắc nghiệt.
Câu 10/ Trong bài « Đoàn thuyền đánh cá » Huy Cận, chi tiết nào ở khổ đầu được lập lại ở khổ cuối thể hiện cuộc chạy đua của đoàn thuyền đánh cá với mặt trời :
A. Câu hát. B. Mặt trời. C. Đoàn thuyền. D. Gió khơi.
Câu 11/ Vì sao ngọn lửa bà nhóm lên lại có tình yêu thương và niềm tin ? ( Bếp lửa – Bằng Việt ).
Vì đó là ngọn lửa được nhóm lên từ ngọn lửa trong lòng bà.
Người cháu rất thương bà nên đã tưởng tượng như thế.
Là sự đùm bọc, chi chút của bà.
Tất cả các ý trên.
Câu 12/ « Ánh trăng » Nguyễn Duy. Vầng trăng trong chiến tranh được tác giả miêu tả như thế nào ?
Là cảnh sắc thiên nhiên làm dịu mát tâm hồn nhà thơ.
Vầng trăng hồn nhiên như cây cỏ.
Vầng trăng là người bạn tri kỉ.
Vầng trăng trần trụi với thiên nhiên.
II. Tự luận : 7đ
Câu 1/ 2đ
Nêu những điểm giống nhau trong bút pháp của Nguyễn Du miêu tả vẽ đẹp của Thúy Vân, Thúy Kiều ?
Câu 2/ 5đ
Phân tích tâm trạng ông Hai trong truyện ngắn « Làng » của Kim Lân.
Hết
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN 9
Thời gian: 90 phút
I. Trắc nghiệm: 3đ
Hãy chọn ý đúng và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu.
Câu 1/ Tuân thủ phương châm về chất khi giao tiếp có nghĩa là :
Nói sai sự thật.
Nói đúng đề tài giao tiếp.
Nói đúng sự thật,
MÔN NGỮ VĂN 9
Thời gian: 90 phút
I. Trắc nghiệm: 3đ
Hãy chọn ý đúng và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu.
Câu 1/ Tuân thủ phương châm về lượng khi giao tiếp có nghĩa là :
Nói có nội dung, không thiếu, không thừa.
Nói điều xác thực.
Nói điều mình tin là đúng.
Nói những điều mình không tin là đúng.
Câu 2/ Thành ngữ “ nói nhăng nói cuội” nghĩa là:
Nói một cách hú họa, không căn cứ.
Nói nhảm nhí, vu vơ.
Nói khoác lác.
Nói có căn cứ chính xác.
Câu 3/ Thủ đoạn mà bọn quan hầu cận trong phủ chúa nhũng nhiểu dân chúng là : ( Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh – Phạm Đình Hổ ).
Vừa ăn cướp, vừa la làng.
Vừa dụ dỗ, vừa kiếm chác.
Vừa thu mua, vừa cướp giật.
Vừa thương hại, vừa xin xỏ.
Câu 4/ Từ ngữ tiếng Việt mượn của ngôn ngữ nào nhiều nhất ?
A. Tiếng Pháp. B. Tiếng Anh. C. Tiếng Hán. D. Tiếng Nga.
Câu 5/ Có người cho rằng : Bài toán dân số đã được đặt ra từ thời cổ đại ( Theo Thái An là) là :
A. Lời dẫn trực tiếp. B. Lời dẫn gián tiếp.
C. Đối thoại. D. Độc thoại.
Câu 6/ Dòng nào nói đúng vẽ đẹp tâm hồn của Kiều ? ( truyện Kiều – Nguyễn Du ).
Tâm hồn phóng khoáng, nhạy cảm.
Tâm hồn đa sầu, đa cảm.
Tâm hồn u sầu, nhạy cảm với nỏi buồn.
Tâm hồn sáng trong không vương một chút u sầu.
Câu 7/ Bút pháp nghệ thuật đặc sắc mà Nguyễn Du đã sử dụng trong đoạn trích « Kiều ở lầu Ngưng Bích » là :
Độc thoại nội tâm, tả cảnh ngụ tình, điệp ngữ.
Độc thoại nội tâm, tả cảnh ngụ tình, điệp ngữ, nhân hóa.
Độc thoại nội tâm, tả cảnh ngụ tình, điệp ngữ, so sánh.
Độc thoại nội tâm, tả cảnh ngụ tình, điệp ngữ, liệt kê.
Câu 8/ Mối tình tri kỉ của những người bạn chí cốt được biểu hiện rỏ nét nhất hình ảnh thơ giản dị mà gợi cảm nào ? ( Trong Đồng Chí – Chính Hữu )
Súng bên súng, đầu sát bên đầu.
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ.
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Dứng cạnh bên nhau chờ giặc tới.
Câu 9/ Trong bài « Đồng Chí » Chính Hữu. Người lính cách mạng trong kháng chiến chống Pháp đã trãi qua những khó khăn gian khổ nào ?
Thiếu thốn trang bị ; bệnh tật ; thời tiết khắc nghiệt ; đói khác triền miên.
Thiếu thốn trang bị ; bệnh tật ; sốt rét mà không có thuốc.
Thiếu thốn trang bị ; bệnh tật ; người lính nông dân ít hiểu biết.
Thiếu thốn trang bị ; bệnh tật ; thời tiết khắc nghiệt.
Câu 10/ Trong bài « Đoàn thuyền đánh cá » Huy Cận, chi tiết nào ở khổ đầu được lập lại ở khổ cuối thể hiện cuộc chạy đua của đoàn thuyền đánh cá với mặt trời :
A. Câu hát. B. Mặt trời. C. Đoàn thuyền. D. Gió khơi.
Câu 11/ Vì sao ngọn lửa bà nhóm lên lại có tình yêu thương và niềm tin ? ( Bếp lửa – Bằng Việt ).
Vì đó là ngọn lửa được nhóm lên từ ngọn lửa trong lòng bà.
Người cháu rất thương bà nên đã tưởng tượng như thế.
Là sự đùm bọc, chi chút của bà.
Tất cả các ý trên.
Câu 12/ « Ánh trăng » Nguyễn Duy. Vầng trăng trong chiến tranh được tác giả miêu tả như thế nào ?
Là cảnh sắc thiên nhiên làm dịu mát tâm hồn nhà thơ.
Vầng trăng hồn nhiên như cây cỏ.
Vầng trăng là người bạn tri kỉ.
Vầng trăng trần trụi với thiên nhiên.
II. Tự luận : 7đ
Câu 1/ 2đ
Nêu những điểm giống nhau trong bút pháp của Nguyễn Du miêu tả vẽ đẹp của Thúy Vân, Thúy Kiều ?
Câu 2/ 5đ
Phân tích tâm trạng ông Hai trong truyện ngắn « Làng » của Kim Lân.
Hết
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN 9
Thời gian: 90 phút
I. Trắc nghiệm: 3đ
Hãy chọn ý đúng và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu.
Câu 1/ Tuân thủ phương châm về chất khi giao tiếp có nghĩa là :
Nói sai sự thật.
Nói đúng đề tài giao tiếp.
Nói đúng sự thật,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Hùng Vĩ
Dung lượng: 59,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)