Đề+HDC tuyển sinh lớp 10 THPT môn Hoá (thi thử Cẩm Chế, Thanh Hà, Hải Dương)
Chia sẻ bởi Lê Quốc Dũng |
Ngày 15/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: Đề+HDC tuyển sinh lớp 10 THPT môn Hoá (thi thử Cẩm Chế, Thanh Hà, Hải Dương) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS CẨM CHẾ
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH THPT NĂM HỌC 2009 -2010
Môn: Hoá học – Thời gian làm bài 60 phút
Ngày thi: 21 - 6 - 2009
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm)
Viết phương trình hoá học cho mỗi chuyển đổi sau:
Viết các phương trình hoá học của phản ứng để điều chế trực tiếp FeCl3 từ Fe và oxit sắt.
Câu 2: (2 điểm)
Nêu cách phân biệt các chất bột màu trắng sau: Na2O, CaO, MgO, P2O5
Có hỗn hợp các kim loại Cu, Fe, Ag. Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng lấy kim loại Ag mà không làm thay đổi lượng Ag ban đầu.
Câu 3: (3 điểm)
Đốt cháy 12 gam hợp chất hữu cơ A thu được 26,4 gam khí CO2 và 14,4 gam H2O. Biết khối lượng mol của hợp chất hữu cơ A là 60 gam.
Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ A.
Viết công thức cấu tạo có thể có của A biết hợp chất A tác dụng được với kim loại natri giải phóng khí hiđro
Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa A với Na.
Câu 4: (3 điểm)
Trung hoà 300ml dung dịch Ca(OH)2 1M bằng 200ml dung dịch HCl 2M.
Tính khối lượng muối tạo thành
Muốn phản ứng xảy ra hoàn toàn phải thêm dung dịch NaOH 1M hay dung dịch HCl 2M và thêm với thể tích bao nhiêu ml?
Tính nồng độ mol của dung dịch tạo thành sau phản ứng trong trường hợp phản ứng xảy ra hoàn toàn. (Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi).
(Cho biết C = 12, O = 16, H = 1, Ca = 40, Na = 23, Cl = 35,5)
Hướng dẫn chấm
Câu
Phần
Nội dung
Điểm
1
1
Mỗi phương trình đúng 0,25 điểm
(1) 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
(2) 2SO2 + O2 2SO3
(3) SO2 + NaOH NaHSO3
(4) SO3 + H2O H2SO4
(5) NaHSO3 + NaOH Na2SO3 + H2O
(6) Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + SO2 + H2O
1,5
2
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
0,25
0,25
2
1
Đánh số thứ tự vào các mẫu thử rồi lần lượt trích một ít từng mẫu cho vào các ống nhựa tương ứng, hoà tan các mẫu vào nước:
Mẫu không tan là MgO
Mẫu tan ít tạo ra vẩn đục đồng thời toả nhiệt là CaO
CaO + H2O Ca(OH)2
Hai mẫu tan được là Na2O và P2O5:
Na2O + H2O 2NaOH
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
Nhỏ vài giọt hai dung dịch trên lên giấy quỳ tìm:
+ Dung dịch làm quỳ tím đổi thành màu xanh là dung dịch NaOH, chất ban đầu là Na2O.
+ Dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ là dung dịch H3PO4, chất ban đầu là P2O5.
0,25
0,125
0,125
0,125
0,125
0,125
0,125
2
Ta đem hỗn hợp các kim loại đốt cháy hoàn toàn trong lọ khí oxi dư thì có Fe, Cu tác dụng theo phương trình hoá học:
3Fe + 2O2 Fe3O4
2Cu + O2 2CuO
Như vậy hỗn hợp chất rắn bao gồm các chất: Fe3O4, CuO, Ag cho hỗn hợp hoà tan vào dung dịch HCl dư khi đó Fe3O4 và CuO tan còn Ag không tan trong dung dịch HCl, lọc dung dịch và tách lấy phần chất rắn ta được Ag ban đầu
Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 +4H2O
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
0,125
0,125
0,125
0,25
0,25
0,125
3
a
Ta có
Gọi công thức phân tử của hợp chất A là CxHyOz
Theo bài ta có phương trình hoá học:
Theo phương trình hoá học ta có:
Mặt khác khối lượng mol của chất A là 60 gam nên ta có:
12.x + y + 16.y = 60
Thay x = 3 , y = 8 vao phương trình ta tìm được z = 1
Vậy công thức phân tử của chất hữu cơ A là C3H8O.
0,125đ
0,25đ
0,25đ
0,125đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH THPT NĂM HỌC 2009 -2010
Môn: Hoá học – Thời gian làm bài 60 phút
Ngày thi: 21 - 6 - 2009
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm)
Viết phương trình hoá học cho mỗi chuyển đổi sau:
Viết các phương trình hoá học của phản ứng để điều chế trực tiếp FeCl3 từ Fe và oxit sắt.
Câu 2: (2 điểm)
Nêu cách phân biệt các chất bột màu trắng sau: Na2O, CaO, MgO, P2O5
Có hỗn hợp các kim loại Cu, Fe, Ag. Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng lấy kim loại Ag mà không làm thay đổi lượng Ag ban đầu.
Câu 3: (3 điểm)
Đốt cháy 12 gam hợp chất hữu cơ A thu được 26,4 gam khí CO2 và 14,4 gam H2O. Biết khối lượng mol của hợp chất hữu cơ A là 60 gam.
Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ A.
Viết công thức cấu tạo có thể có của A biết hợp chất A tác dụng được với kim loại natri giải phóng khí hiđro
Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa A với Na.
Câu 4: (3 điểm)
Trung hoà 300ml dung dịch Ca(OH)2 1M bằng 200ml dung dịch HCl 2M.
Tính khối lượng muối tạo thành
Muốn phản ứng xảy ra hoàn toàn phải thêm dung dịch NaOH 1M hay dung dịch HCl 2M và thêm với thể tích bao nhiêu ml?
Tính nồng độ mol của dung dịch tạo thành sau phản ứng trong trường hợp phản ứng xảy ra hoàn toàn. (Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi).
(Cho biết C = 12, O = 16, H = 1, Ca = 40, Na = 23, Cl = 35,5)
Hướng dẫn chấm
Câu
Phần
Nội dung
Điểm
1
1
Mỗi phương trình đúng 0,25 điểm
(1) 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
(2) 2SO2 + O2 2SO3
(3) SO2 + NaOH NaHSO3
(4) SO3 + H2O H2SO4
(5) NaHSO3 + NaOH Na2SO3 + H2O
(6) Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + SO2 + H2O
1,5
2
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
0,25
0,25
2
1
Đánh số thứ tự vào các mẫu thử rồi lần lượt trích một ít từng mẫu cho vào các ống nhựa tương ứng, hoà tan các mẫu vào nước:
Mẫu không tan là MgO
Mẫu tan ít tạo ra vẩn đục đồng thời toả nhiệt là CaO
CaO + H2O Ca(OH)2
Hai mẫu tan được là Na2O và P2O5:
Na2O + H2O 2NaOH
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
Nhỏ vài giọt hai dung dịch trên lên giấy quỳ tìm:
+ Dung dịch làm quỳ tím đổi thành màu xanh là dung dịch NaOH, chất ban đầu là Na2O.
+ Dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ là dung dịch H3PO4, chất ban đầu là P2O5.
0,25
0,125
0,125
0,125
0,125
0,125
0,125
2
Ta đem hỗn hợp các kim loại đốt cháy hoàn toàn trong lọ khí oxi dư thì có Fe, Cu tác dụng theo phương trình hoá học:
3Fe + 2O2 Fe3O4
2Cu + O2 2CuO
Như vậy hỗn hợp chất rắn bao gồm các chất: Fe3O4, CuO, Ag cho hỗn hợp hoà tan vào dung dịch HCl dư khi đó Fe3O4 và CuO tan còn Ag không tan trong dung dịch HCl, lọc dung dịch và tách lấy phần chất rắn ta được Ag ban đầu
Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 +4H2O
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
0,125
0,125
0,125
0,25
0,25
0,125
3
a
Ta có
Gọi công thức phân tử của hợp chất A là CxHyOz
Theo bài ta có phương trình hoá học:
Theo phương trình hoá học ta có:
Mặt khác khối lượng mol của chất A là 60 gam nên ta có:
12.x + y + 16.y = 60
Thay x = 3 , y = 8 vao phương trình ta tìm được z = 1
Vậy công thức phân tử của chất hữu cơ A là C3H8O.
0,125đ
0,25đ
0,25đ
0,125đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Quốc Dũng
Dung lượng: 362,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)