Đề +HDC TS 10 Chuyên Hóa 2008-2009 Tỉnh Ninh Bình
Chia sẻ bởi An Van Tan |
Ngày 15/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Đề +HDC TS 10 Chuyên Hóa 2008-2009 Tỉnh Ninh Bình thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Sở giáo dục và Đào tạo Đề thi tuyển sinh lớp 10 thpt chuyên năm học 2008-2009
Tỉnh NINH BìNH Môn: Hoá học
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 08 câu, 01 trang)
I. phần trắc nghiệm (4,0 điểm)
Hãy chọn chữ cái A, B, C hoặc D trước phương án đúng trong các câu sau đây:
Câu 1: Để tiết kiệm axit HCl trong việc điều chế cùng một lượng khí Cl2, cần dùng chất nào sau đây cho tác dụng với axit HCl ?
A. KMnO4 B. MnO2 C. K2Cr2O7 D. KClO3
Câu 2: Thành phần của một loại silicat gồm Si, O, Na, Al trong đó có 32,06% Si và 48,85% O về khối lượng. Công thức đúng của silicat trên là:
A. Na2O. Al2O3. 6SiO2 B. Na2O. 2Al2O3. 6SiO2
C. 2Na2O. Al2O3. 5SiO2 D. 2Na2O. Al2O3. 6SiO2
Câu 3: Trong các dãy chất sau đây, dãy nào gồm các chất đều là polime?
Tinh bột, xenlulozơ, caosu, nhựa tổng hợp. B. Glucozơ, nhựa PE, tơ tằm, protein.
Xà phòng, protein, chất béo, xenlulzơ, tơ nhân tạo. D. Đá vôi, chất béo, dầu ăn, dầu hoả.
Câu 4: Để hoà tan hoàn toàn 42,68 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe2O3 cần dùng vừa đủ 800 ml dung dịch H2SO4 0,95M (loãng). Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y đến khối lượng không đổi thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 103,49 gam B. 103,46 gam C. 103,48 gam D. 104,48 gam
II. Phần tự luận (16,0 điểm )
Câu 5 (5,0 điểm): Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al2O3, Al, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, khí Z và chất rắn A. Hoà tan A trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được khí B. Sục từ từ khí B vào dung dịch nước vôi trong thu được kết tủa C và dung dịch D. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch D lại thấy xuất hiện kết tủa C. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y cho đến dư thu được kết tủa G.
Hãy viết các phương trình hoá học xảy ra trong thí nghiệm trên.
Câu 6 (3,0 điểm):
1) Cho bốn dung dịch không màu chưa dán nhãn chứa các chất sau : Na2SO4, H2SO4, NaOH, Phenolphtalein. Không dùng thêm hoá chất và không tác động bằng nhiệt, các điều kiện thí nghiệm khác có đủ, hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch trên, viết các phương trình hoá học xảy ra.
2) Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ sau:
Câu 7 (4,0 điểm): E là oxit kim loại M có công thức M2On, trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng. Cho dòng khí CO (thiếu) đi qua ống sứ chứa x gam chất E đốt nóng. Sau phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là y gam. Hoà tan hết y gam này vào lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch F và khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dung dịch F thu được 3,7x gam muối G. Giả thiết hiệu suất các phản ứng là 100%.
Xác đ
Tỉnh NINH BìNH Môn: Hoá học
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 08 câu, 01 trang)
I. phần trắc nghiệm (4,0 điểm)
Hãy chọn chữ cái A, B, C hoặc D trước phương án đúng trong các câu sau đây:
Câu 1: Để tiết kiệm axit HCl trong việc điều chế cùng một lượng khí Cl2, cần dùng chất nào sau đây cho tác dụng với axit HCl ?
A. KMnO4 B. MnO2 C. K2Cr2O7 D. KClO3
Câu 2: Thành phần của một loại silicat gồm Si, O, Na, Al trong đó có 32,06% Si và 48,85% O về khối lượng. Công thức đúng của silicat trên là:
A. Na2O. Al2O3. 6SiO2 B. Na2O. 2Al2O3. 6SiO2
C. 2Na2O. Al2O3. 5SiO2 D. 2Na2O. Al2O3. 6SiO2
Câu 3: Trong các dãy chất sau đây, dãy nào gồm các chất đều là polime?
Tinh bột, xenlulozơ, caosu, nhựa tổng hợp. B. Glucozơ, nhựa PE, tơ tằm, protein.
Xà phòng, protein, chất béo, xenlulzơ, tơ nhân tạo. D. Đá vôi, chất béo, dầu ăn, dầu hoả.
Câu 4: Để hoà tan hoàn toàn 42,68 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe2O3 cần dùng vừa đủ 800 ml dung dịch H2SO4 0,95M (loãng). Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y đến khối lượng không đổi thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 103,49 gam B. 103,46 gam C. 103,48 gam D. 104,48 gam
II. Phần tự luận (16,0 điểm )
Câu 5 (5,0 điểm): Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al2O3, Al, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, khí Z và chất rắn A. Hoà tan A trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được khí B. Sục từ từ khí B vào dung dịch nước vôi trong thu được kết tủa C và dung dịch D. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch D lại thấy xuất hiện kết tủa C. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y cho đến dư thu được kết tủa G.
Hãy viết các phương trình hoá học xảy ra trong thí nghiệm trên.
Câu 6 (3,0 điểm):
1) Cho bốn dung dịch không màu chưa dán nhãn chứa các chất sau : Na2SO4, H2SO4, NaOH, Phenolphtalein. Không dùng thêm hoá chất và không tác động bằng nhiệt, các điều kiện thí nghiệm khác có đủ, hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch trên, viết các phương trình hoá học xảy ra.
2) Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ sau:
Câu 7 (4,0 điểm): E là oxit kim loại M có công thức M2On, trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng. Cho dòng khí CO (thiếu) đi qua ống sứ chứa x gam chất E đốt nóng. Sau phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là y gam. Hoà tan hết y gam này vào lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch F và khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dung dịch F thu được 3,7x gam muối G. Giả thiết hiệu suất các phản ứng là 100%.
Xác đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: An Van Tan
Dung lượng: 137,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)