Đề - HD Giải. HSG Lý 9 (B1-B6)
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Yên |
Ngày 14/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Đề - HD Giải. HSG Lý 9 (B1-B6) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Bài 1:
Cho mạch điện như hình vẽ, mỗi điện trở có giá trị là R. Tính điện trở đoạn mạch EF, MN, AB ?
Bài 2:
Cho mạch điện như hình vẽ: Rb = R1 = 8thì Ampe kế chỉ I1=1A
Rb = R1 = 20thì Ampe kế chỉ I1= 0,5A. Tính hiệu điện thế U và điện trở r?
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ; khi Ampe kế chỉ I1= 0,4A thì Vôn kế chỉ U1=24V; khi Ampe kế chỉ I1= 0,1A thì Vôn kế chỉ U2=36V.Tính U và r?
`
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ:
Cường độ mạch chính là 3A, các điện trở R1= 4R2= 6
a. Tính I1 ?
b. Có bạn tính I1 = 1,8 A . Hãy giải thích tại sao có cách tính như vậy?
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ:
R2
UAB=48V; R1=2R2=8; R3=6; R4=16
a. Tính U giữa 2 điểm MN?
b. Muốn đo UMN phải mắc cực dương vôn kế vào điểm nào?
Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ:
2 R
Hiệu điện thế giữa 2 điểm BD không đổi. Khi mở và đóng khoá K vôn kế trong mạch lần lượt chỉ U1= 6V U2= 10V
Tính U giữa 2 đầu BD, vôn kế có điện trở rất lớn so với K?
Hướng dẫn giải:
Bài 1: EFMN= 3R/4; AB=11R/4
Bài 2: Ta có U=I1R1+ I1r ; thay số ta được U=1.8+1r=8+r (1)
Tương tự ta có: U=I2R2+ I2r U=10+0.5r (2)
Trừ vế với vế của (1) và (2) ta được: 0=-2+0.5r r=4và U=12V
Bài 3: U=U1+ I1r và U=U2+ I2r ; thay số giải hệ ta được r=40U=40V
Bài 4: b. Mắc // ta có tỷ số: I1/I2=R2/R1; từ đó tính I1 = 1,8 A.
Bài 5:
a. UMN=UMA+UAN= UAN-UAM Vì UMA=-UAM
Ta tính UAM và UAN:
UAM R1= 2=9,6V
UAN R1= 6=13,09V
b. UMN=13,09-9,6=3,49V (Hoặc tính tự nhiên, lấy cao trừ thấp?)
VN >VM nên cực dương vôn kế mắc vào điểm N
Bài 6: Tính R0 trong 2 trường hợp:
Kmở: R0 nt 2R , ta có UBD/UBChay UBD.R0=UBC(R0+2R)
Thay UBD =U UBC= U1 ta tính được R0= (1) (Hoặc tính R0=UBC/I0 , tính I0 thay thế...)
Kđóng: R0 nt (2R//R , RCD= 2R.R/(2R+R)=2R/3
ta có UBD/UBChay UBD.R0=UBC(R0+2R)
Thay UBD =U UBC= U2 ta tính được R0= (2)
Từ (1) và (2) suy ra thực hiện phép tính ta được:
U=
Cho mạch điện như hình vẽ, mỗi điện trở có giá trị là R. Tính điện trở đoạn mạch EF, MN, AB ?
Bài 2:
Cho mạch điện như hình vẽ: Rb = R1 = 8thì Ampe kế chỉ I1=1A
Rb = R1 = 20thì Ampe kế chỉ I1= 0,5A. Tính hiệu điện thế U và điện trở r?
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ; khi Ampe kế chỉ I1= 0,4A thì Vôn kế chỉ U1=24V; khi Ampe kế chỉ I1= 0,1A thì Vôn kế chỉ U2=36V.Tính U và r?
`
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ:
Cường độ mạch chính là 3A, các điện trở R1= 4R2= 6
a. Tính I1 ?
b. Có bạn tính I1 = 1,8 A . Hãy giải thích tại sao có cách tính như vậy?
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ:
R2
UAB=48V; R1=2R2=8; R3=6; R4=16
a. Tính U giữa 2 điểm MN?
b. Muốn đo UMN phải mắc cực dương vôn kế vào điểm nào?
Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ:
2 R
Hiệu điện thế giữa 2 điểm BD không đổi. Khi mở và đóng khoá K vôn kế trong mạch lần lượt chỉ U1= 6V U2= 10V
Tính U giữa 2 đầu BD, vôn kế có điện trở rất lớn so với K?
Hướng dẫn giải:
Bài 1: EFMN= 3R/4; AB=11R/4
Bài 2: Ta có U=I1R1+ I1r ; thay số ta được U=1.8+1r=8+r (1)
Tương tự ta có: U=I2R2+ I2r U=10+0.5r (2)
Trừ vế với vế của (1) và (2) ta được: 0=-2+0.5r r=4và U=12V
Bài 3: U=U1+ I1r và U=U2+ I2r ; thay số giải hệ ta được r=40U=40V
Bài 4: b. Mắc // ta có tỷ số: I1/I2=R2/R1; từ đó tính I1 = 1,8 A.
Bài 5:
a. UMN=UMA+UAN= UAN-UAM Vì UMA=-UAM
Ta tính UAM và UAN:
UAM R1= 2=9,6V
UAN R1= 6=13,09V
b. UMN=13,09-9,6=3,49V (Hoặc tính tự nhiên, lấy cao trừ thấp?)
VN >VM nên cực dương vôn kế mắc vào điểm N
Bài 6: Tính R0 trong 2 trường hợp:
Kmở: R0 nt 2R , ta có UBD/UBChay UBD.R0=UBC(R0+2R)
Thay UBD =U UBC= U1 ta tính được R0= (1) (Hoặc tính R0=UBC/I0 , tính I0 thay thế...)
Kđóng: R0 nt (2R//R , RCD= 2R.R/(2R+R)=2R/3
ta có UBD/UBChay UBD.R0=UBC(R0+2R)
Thay UBD =U UBC= U2 ta tính được R0= (2)
Từ (1) và (2) suy ra thực hiện phép tính ta được:
U=
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Yên
Dung lượng: 75,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)