Đề, HD chấm môn Ngữ văn tuển sinh lớp 10 Thái Bình 2016-2017

Chia sẻ bởi Lê Ngọc Yến Linh | Ngày 12/10/2018 | 42

Chia sẻ tài liệu: Đề, HD chấm môn Ngữ văn tuển sinh lớp 10 Thái Bình 2016-2017 thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÁI BÌNH

ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2016-2017

Môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

Phần I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
Việt Nam đất nắng chan hoà
Hoa thơm quả ngọt bốn mùa trời xanh
Mắt đen cô gái long lanh
Yêu ai yêu trọn tấm tình thuỷ chung
Đất trăm nghề của trăm vùng
Khách phương xa tới lạ lùng tìm xem
Tay người như có phép tiên
Trên tre lá cũng dệt nghìn bài thơ.
(Trích Bài thơ Hắc Hải - Nguyễn Đình Thi)
Câu 1. (0,5 điểm) Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào?
Câu 2. (1,0 điểm) Chỉ ra 02 hình ảnh về con người Việt Nam trong đoạn thơ trên.
Câu 3. (1,0 điểm) Nêu tác dụng của biện pháp so sánh được sử dụng trong hai câu thơ “Tay người như có phép tiên - Trên tre lá cũng dệt nghìn bài thơ”.
Câu 4. (0,5 điểm) Từ đoạn thơ trên, em cảm nhận như thế nào về vẻ đẹp của đất nước và con người Việt Nam? (Viết khoảng 5 - 7 dòng)
Phần II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm)
Học mà chỉ ghi nhớ kiến thức một cách máy móc thì khó đạt hiệu quả.
Hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 300 từ) bày tỏ suy nghĩ của em về ý kiến trên.
Câu 2. (4,0 điểm)
Cảm nhận về hình tượng người lính trong đoạn thơ sau:
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
(Trích Đồng chí - Chính Hữu, Ngữ văn 9
Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015)
-- HẾT ---

Họ và tên thí sinh:............................................................... SBD:...................

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÁI BÌNH
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2016 - 2017

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN
(Gồm 02 trang)

Phần I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Câu 1. HS xác định đúng thể thơ lục bát được 0,5 điểm.
Câu 2. HS chỉ ra 02 hình ảnh về con người Việt Nam trong các hình ảnh sau: mắt đen cô gái long lanh; yêu ai yêu trọn tấm tình thủy chung; tay người như có phép tiên; trên tre lá cũng dệt nghìn bài thơ. Đúng mỗi hình ảnh được 0,5 điểm; có thể diễn đạt cách khác nhưng phải hợp lý.
Câu 3. HS nêu đúng tác dụng của biện pháp so sánh trong đoạn thơ, có thể diễn đạt khác nhưng phải hợp lý: gợi ra niềm tự hào về vẻ đẹp tài hoa của con người Việt Nam trong lao động; làm cho câu thơ sinh động, giàu hình ảnh, giàu tính biểu cảm...
Trả lời đúng mỗi ý được 0,5 điểm.
Câu 4. HS có thể nêu cảm nhận về hai đặc điểm sau: đất nước Việt Nam tươi đẹp, trù phú; con người Việt Nam thủy chung, tình nghĩa, khéo léo, tài hoa…
Trả lời đúng mỗi ý được 0,25 điểm.
Có thể diễn đạt khác nhưng phải cụ thể, rõ ràng, hợp lý. Không cho điểm với trường hợp chỉ viết chung chung hoặc trả lời không liên quan đến câu hỏi.
Phần II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm)
* Yêu cầu chung: Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng về dạng bài nghị luận xã hội để tạo lập văn bản. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
* Yêu cầu cụ thể:
a) Nội dung trình bày (1,75 điểm)
- Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: mặt hạn chế của cách học chỉ ghi nhớ kiến thức một cách máy móc (0,25 điểm)
- Bày tỏ suy nghĩ về vấn đề cần nghị luận, kết hợp lý lẽ và dẫn chứng (1,25 điểm)
+ Học mà chỉ ghi nhớ kiến thức máy móc là cách học khó đạt hiệu quả vì: khiến ta nhanh quên do không hiểu bản chất, ý nghĩa của bài học; khó ứng dụng kiến thức đã học vào thực tế; không rèn luyện được tư duy của người học...
+ Ngược lại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Ngọc Yến Linh
Dung lượng: 58,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)