Đề GLHSG Quảng Lộc

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Ninh | Ngày 09/10/2018 | 21

Chia sẻ tài liệu: Đề GLHSG Quảng Lộc thuộc Toán học 4

Nội dung tài liệu:

Trường tiểu học quảng lộc
đề thi hsg lớp 5.năm học 2008 -2009
MÔN : Tiếng Việt ( Thời gian 90 phút)


Câu 1: (4 đ) Cho các từ sau:
Vạm vỡ, trung thực, đôn hậu, tầm thước, mảnh mai, béo thấp, trung thành, gầy, phản bội, khỏe, cao, yếu, hiền, cứng rắn, giả dối.
Dựa vào nghĩa, xếp các từ trên vào 2 nhóm và đặt tên cho từng nhóm.
Tìm các cặp từ trái nghĩa cho mỗi nhóm.
Câu 2: (4 đ)Dựa vào thành phần cấu tạo để phân loại các câu dưới đây:
a) Trên trời, mây trắng như bông.
b) Trên trời, có đám mây xanh.
Vì những điều mong ước của nó đã thực hiện được nên nó rất vui.
Vì những điều mà nó đã hứa với cô giáo, nó quyết tâm học giỏi.

Câu 3: (4 đ)Chỉ ra chỗ sai ở mỗi câu dưới đây và chữa lại cho đúng ngữ pháp tiếng việt bằng cách thay đổi vị trí từ ngữ hoặc thêm hay bớt một, hai từ.
Rất nhiều cố gắng, nhất là trong học kỳ II, bạn An đã tiến bộ vượt bậc.
Tàu của hải quân ta trên bến đảo Sinh Tồn giữa mịt mù sóng gió.


Câu 4: (4 đ)
“ Tôi muốn ngày nào lớp cũng đông vui
Đầu tháng ba còn đi qua năm học
Mỗi khoảng trống trên bàn – co em vắng mặt
Là bao nhiêu khoảng trống ở trong lòng tôi...”
( Tháng ba đến lớp – Thanh )
Theo em, hình ảnh nào góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của khổ thơ trên, vì sao?
Câu 5: (9 đ)Hãy viết một bài văn ngắn ( khoảng 25 dòng) về người thân yêu nhất của em.


















Trường tiểu học quảng lộc
Hướng dẫn chấm đề thi hsg lớp 5
MÔN : Tiếng Việt
Năm học 2008 - 2009

Câu 1(4đ)
a) Nhóm 1: Từ chỉ hình dáng, thể chất con người: vạm vỡ, tầm thước, mảnh mai, béo, thấp, gầy, khỏe, cao, yếu.
Nhóm 2: Từ chỉ tính tình, phẩm chất của con người: Trung thực, đôn hậu, trung thành, phản bội, hiền, cứng rắn, giả dối.
b) Các cặp từ trái nghĩa trong mỗi nhóm.
Nhóm 1: béo - gầy, cao – thấp, khỏe – yếu, vạm vỡ – mảnh mai.
Nhóm 2: Trung thực – giả dối, trung thành – phản bội.
Câu 2(4đ)
Câu đơn
Câu đặc biệt
Câu đơn
d) Câu ghép
Câu 3(4đ)
a) Dùng sai trạng ngữ chỉ nguyên nhân (rất nhiều cố gắng).
Hoặc: Dùng câu đơn hay câu ghép không rõ ràng, sai ngữ pháp.
Chữa lại (theo yêu cầu của đề bài):
- Với rất nhiều cố gắng, nhất là trong học kỳ II, bạn An đã tiến bộ vượt bậc.
Hoặc: Cố gắng rất nhiều, nhất là trong học kỳ II, bạn An đã tiến bộ vượt bậc.
b) Thiếu vị ngữ:
Chữa lại: Tàu của hải quân ta đang tiến về bến đảo Sinh Tồn giữa mịt mù sóng gió.
Hoặc: Tàu của hảI quân ta cập bến đảo sinh tồn giữa mịt mù sóng gió.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Ninh
Dung lượng: 207,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)