ĐỀ GHKI TV 2**
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Xê |
Ngày 09/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ GHKI TV 2** thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Năm học : 2011 – 2012
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2
Ngày kiểm tra: ……. / ….. / 2011
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng:
- Học sinh bắt thăm và chọn đọc một trong các đoạn sau:
1. Đoạn : “ Sau đám tang bà, An trở lại lớp, lòng nặng trĩu nỗi buồn. Thế là chẳng bao giờ An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích, chẳng còn được bà âu yếm vuốt ve … ”
2. Đoạn : “ Dũng xúc động nhìn theo bố đang đi ra phía cổng trường rồi lại nhìn cái cửa sổ lớp học. Em nghĩ : bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. ”
3. Đoạn : “ Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt, trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy. Nhìn hai bên bờ sông, cỏ cây và những làng gần, núi xa luôn luôn mới. ”
II. Đọc hiểu:
- Đọc thầm bài: “ Mẫu giấy vụn ” TV 2,T1, trang 48 và chọn ý trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
1. Mẫu giấy vụn nằm ở đâu?
A. Mẫu giấy vụn nằm ngay giữa sân trường.
B. Mẫu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra vào lớp.
C. Mẫu giấy vụn nằm ở giữa lớp học.
2. Bạn gái nghe thấy mẫu giấy nói gì?
A. Hãy để tôi yên.
B. Hãy vứt tôi ra sân.
C. Hãy bỏ tôi vào sọt rác.
3. Câu nào dưới đây có nghĩa giống với câu: “ Em không thích đọc sách.”
A. Em thích đọc sách lắm.
B. Em đâu có thích đọc sách.
C. Em không thích sách.
4. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu: Ai là gì?
A. Hải là học sinh lớp 2.
B. Ai trực nhật hôm nay?
C. Nam đi học buổi chiều.
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả
Nghe - viết:
Ngôi trường mới
Dưới mái trường mới, sao tiếng trống rung động kéo dài! Tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp. Tiếng học bài của em cũng vang vang đến lạ! Em nhìn ai cũng thấy thân thong. Cả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế!
II. Tập làm văn
Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4 - 5 câu ) nói về cô giáo ( hoặc thầy giáo ) cũ của em.
Gợi ý:
Cô giáo ( thầy giáo ) lớp 1 của em tên là gì?
Tình cảm của cô ( hoặc thầy ) đối với học sinh như thế nào?
Em nhớ nhất điều gì ở cô ( hoặc thầy )
Tình cảm của em đối với cô giáo ( hoặc thầy giáo ) như thế nào?
HẾT
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ GIỮA HKI – Năm học 2011- 2012
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2
A. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm )
I. Đọc thành tiếng: ( 6 điểm )
- Đọc đúng tiếng,từ: ( 3 điểm ) ( Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm ; đọc sai 3 – 5 tiếng : 2 điểm ; đọc sai 6 – 10 tiếng : 1,5 điểm ; đọc sai 11- 15 tiếng : 1 điểm ; đọc sai 16 – 20 tiếng : 0,5 điểm ; đọc sai trên 20 tiếng : 0 điểm )
- Ngắt nghỉ hơi đúng : ( 1 điểm ) ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1,2 chỗ )
+ Không ngắt nghỉ hơi đúng 3 – 4 dấu câu : 0,5 điểm ; trên 4 dấu : 0 điểm.
- Tốc độ đọc đúng: ( 1 điểm )
+ Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; quá 2 phút 0 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi: ( 1 điểm )
+ Trả lời chưa đủ ý hoặc điễn đạt chưa rõ: 0,5 điểm.
+ Không trả lời được hoặc sai : 0 điểm.
II.Đọc hiểu: ( 4 điểm )
Chọn đúng mỗi câu đạt 1 điểm.
B. Mẫu giấy vụn nằm ở ngay giữa lối ra vào lớp.
C. Hãy bỏ tôi vào sọt rác.
B. Em đâu có thích đọc sách.
A. Hải là học sinh lớp 2.
B. KIỂM
Năm học : 2011 – 2012
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2
Ngày kiểm tra: ……. / ….. / 2011
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng:
- Học sinh bắt thăm và chọn đọc một trong các đoạn sau:
1. Đoạn : “ Sau đám tang bà, An trở lại lớp, lòng nặng trĩu nỗi buồn. Thế là chẳng bao giờ An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích, chẳng còn được bà âu yếm vuốt ve … ”
2. Đoạn : “ Dũng xúc động nhìn theo bố đang đi ra phía cổng trường rồi lại nhìn cái cửa sổ lớp học. Em nghĩ : bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. ”
3. Đoạn : “ Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt, trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy. Nhìn hai bên bờ sông, cỏ cây và những làng gần, núi xa luôn luôn mới. ”
II. Đọc hiểu:
- Đọc thầm bài: “ Mẫu giấy vụn ” TV 2,T1, trang 48 và chọn ý trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
1. Mẫu giấy vụn nằm ở đâu?
A. Mẫu giấy vụn nằm ngay giữa sân trường.
B. Mẫu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra vào lớp.
C. Mẫu giấy vụn nằm ở giữa lớp học.
2. Bạn gái nghe thấy mẫu giấy nói gì?
A. Hãy để tôi yên.
B. Hãy vứt tôi ra sân.
C. Hãy bỏ tôi vào sọt rác.
3. Câu nào dưới đây có nghĩa giống với câu: “ Em không thích đọc sách.”
A. Em thích đọc sách lắm.
B. Em đâu có thích đọc sách.
C. Em không thích sách.
4. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu: Ai là gì?
A. Hải là học sinh lớp 2.
B. Ai trực nhật hôm nay?
C. Nam đi học buổi chiều.
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả
Nghe - viết:
Ngôi trường mới
Dưới mái trường mới, sao tiếng trống rung động kéo dài! Tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp. Tiếng học bài của em cũng vang vang đến lạ! Em nhìn ai cũng thấy thân thong. Cả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế!
II. Tập làm văn
Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4 - 5 câu ) nói về cô giáo ( hoặc thầy giáo ) cũ của em.
Gợi ý:
Cô giáo ( thầy giáo ) lớp 1 của em tên là gì?
Tình cảm của cô ( hoặc thầy ) đối với học sinh như thế nào?
Em nhớ nhất điều gì ở cô ( hoặc thầy )
Tình cảm của em đối với cô giáo ( hoặc thầy giáo ) như thế nào?
HẾT
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ GIỮA HKI – Năm học 2011- 2012
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2
A. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm )
I. Đọc thành tiếng: ( 6 điểm )
- Đọc đúng tiếng,từ: ( 3 điểm ) ( Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm ; đọc sai 3 – 5 tiếng : 2 điểm ; đọc sai 6 – 10 tiếng : 1,5 điểm ; đọc sai 11- 15 tiếng : 1 điểm ; đọc sai 16 – 20 tiếng : 0,5 điểm ; đọc sai trên 20 tiếng : 0 điểm )
- Ngắt nghỉ hơi đúng : ( 1 điểm ) ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1,2 chỗ )
+ Không ngắt nghỉ hơi đúng 3 – 4 dấu câu : 0,5 điểm ; trên 4 dấu : 0 điểm.
- Tốc độ đọc đúng: ( 1 điểm )
+ Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; quá 2 phút 0 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi: ( 1 điểm )
+ Trả lời chưa đủ ý hoặc điễn đạt chưa rõ: 0,5 điểm.
+ Không trả lời được hoặc sai : 0 điểm.
II.Đọc hiểu: ( 4 điểm )
Chọn đúng mỗi câu đạt 1 điểm.
B. Mẫu giấy vụn nằm ở ngay giữa lối ra vào lớp.
C. Hãy bỏ tôi vào sọt rác.
B. Em đâu có thích đọc sách.
A. Hải là học sinh lớp 2.
B. KIỂM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Xê
Dung lượng: 43,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)