Đề đội tuyển tháng 3/2009
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thống |
Ngày 15/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: Đề đội tuyển tháng 3/2009 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Phòng gd - đt mai sơn
Trường thcs chất lượng cao
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ TRA THÁNG 3/2009
Môn: Vật lý 9
Thời gian làm bài: 150 phút
I. Trắc nghiệm: (3điểm)
Câu 1: dây dẫn có điện trở 176( được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U=220V. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đó trong 15 phút là:
247.500J. B. 59.400calo C. 59.400J. D. A và B đúng:
Câu 2: Một vật chuyển động từ A đến B cách nhau 180m. Trong nửa đoạn đường đầu vật đi với vận tốc v1=5m/s, nửa đoạn đường còn lại vật chuyển động với vận tốc v2 = 3m/s
Hỏi: Vận tốc trung bình của vật trên cả đoạn đường AB có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. Vtb = 37,5 m/s B. Vtb = 3,75 m/s C. Vtb = 375 m/s D. Một kết quả
Câu 3: Một ấm nước băng nhôm có khối lượng 400g chứa 1 lit nước. biết nhiệt độ ban đầu của ấm và nước là 200C. Nhiệt lượng tối thiểu cần thiết để đun sôi nước có thể nhận giá trị bao nhiêu:
A. Q = 634160 J. B. Q = 436160 J C. Q = 364160 J D. Q = 636410 J
Câu 4: Mạch điện gồm R1 = 24mắc song song với R2 Mắc vào nguồn 64V, cường độ dòng điện mạch chính là 4A giá trị điện trở R2 là:
A. 36
B. 24
C. 48
D. 16
Câu 5. Cho mạch điện gồm (R1nối tiếp R2)//R3 biết R1 = 7R2 = 5R3 = 4
Mắc vào nguồn 12V, cường độ dòng điện trong mạch chính là:
A. 6A
B. 2A
C. 4A
D. 3A
Câu 6. Người ta cung cấp cho 10lít nước một nhiệt lượng 840KJ. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu độ?
A. Tăng thêm 20c B.Tăng thêm 25c
C. Tăng thêm 30c D.Tăng thêm 40c
Phần II. Tự luận (17 điểm)
Câu 1(4.5 Điểm). Một người đi xe đạp trên đoạn đường AB. Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với vận tốc v1 = 20 km/h. Trong nửa thời gian còn lại đi với vận tốc v2 = 10 km/h, cuối cùng người đó đi với vận tốc v3 = 5 km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB.
Câu 2: (3.0 điểm)
Trong một bình thông nhau có hai nhánh
giống nhau chứa thủy ngân (Hình 2). Người ta
đổ vào nhánh A một cột nước cao h1= 1m,
vào nhánh B một cột dầu cao h2 = 0,5m.
a. Tìm độ chênh lệch mực thủy ngân ở hai nhánh A
và B?
b. Tìm độ chênh lệch giữa hai mặt thoáng chất lỏng ở hai
nhánh?
Cho trọng lượng riêng của nước:
d1 = 10.000N/m3; của dầu d2 = 8.000N/m3; của thủy ngân d3 = 136.000N/m3.
Câu 3 (5,0 điểm).
Cho hình vẽ như hình 3. Biết: PQ là trục chính của thấu kính, S là nguồn sáng điểm, S/ là ảnh của S tạo bởi thấu kính.
a. Xác định loại thấu kính, quang tâm O và tiêu điểm chính của thấu kính bằng cách vẽ đường truyền của các tia sáng.
b. Biết S, S/ cách trục chính PQ những khoảng tương ứng h=SH=1cm; h
Trường thcs chất lượng cao
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ TRA THÁNG 3/2009
Môn: Vật lý 9
Thời gian làm bài: 150 phút
I. Trắc nghiệm: (3điểm)
Câu 1: dây dẫn có điện trở 176( được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U=220V. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đó trong 15 phút là:
247.500J. B. 59.400calo C. 59.400J. D. A và B đúng:
Câu 2: Một vật chuyển động từ A đến B cách nhau 180m. Trong nửa đoạn đường đầu vật đi với vận tốc v1=5m/s, nửa đoạn đường còn lại vật chuyển động với vận tốc v2 = 3m/s
Hỏi: Vận tốc trung bình của vật trên cả đoạn đường AB có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. Vtb = 37,5 m/s B. Vtb = 3,75 m/s C. Vtb = 375 m/s D. Một kết quả
Câu 3: Một ấm nước băng nhôm có khối lượng 400g chứa 1 lit nước. biết nhiệt độ ban đầu của ấm và nước là 200C. Nhiệt lượng tối thiểu cần thiết để đun sôi nước có thể nhận giá trị bao nhiêu:
A. Q = 634160 J. B. Q = 436160 J C. Q = 364160 J D. Q = 636410 J
Câu 4: Mạch điện gồm R1 = 24mắc song song với R2 Mắc vào nguồn 64V, cường độ dòng điện mạch chính là 4A giá trị điện trở R2 là:
A. 36
B. 24
C. 48
D. 16
Câu 5. Cho mạch điện gồm (R1nối tiếp R2)//R3 biết R1 = 7R2 = 5R3 = 4
Mắc vào nguồn 12V, cường độ dòng điện trong mạch chính là:
A. 6A
B. 2A
C. 4A
D. 3A
Câu 6. Người ta cung cấp cho 10lít nước một nhiệt lượng 840KJ. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu độ?
A. Tăng thêm 20c B.Tăng thêm 25c
C. Tăng thêm 30c D.Tăng thêm 40c
Phần II. Tự luận (17 điểm)
Câu 1(4.5 Điểm). Một người đi xe đạp trên đoạn đường AB. Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với vận tốc v1 = 20 km/h. Trong nửa thời gian còn lại đi với vận tốc v2 = 10 km/h, cuối cùng người đó đi với vận tốc v3 = 5 km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB.
Câu 2: (3.0 điểm)
Trong một bình thông nhau có hai nhánh
giống nhau chứa thủy ngân (Hình 2). Người ta
đổ vào nhánh A một cột nước cao h1= 1m,
vào nhánh B một cột dầu cao h2 = 0,5m.
a. Tìm độ chênh lệch mực thủy ngân ở hai nhánh A
và B?
b. Tìm độ chênh lệch giữa hai mặt thoáng chất lỏng ở hai
nhánh?
Cho trọng lượng riêng của nước:
d1 = 10.000N/m3; của dầu d2 = 8.000N/m3; của thủy ngân d3 = 136.000N/m3.
Câu 3 (5,0 điểm).
Cho hình vẽ như hình 3. Biết: PQ là trục chính của thấu kính, S là nguồn sáng điểm, S/ là ảnh của S tạo bởi thấu kính.
a. Xác định loại thấu kính, quang tâm O và tiêu điểm chính của thấu kính bằng cách vẽ đường truyền của các tia sáng.
b. Biết S, S/ cách trục chính PQ những khoảng tương ứng h=SH=1cm; h
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thống
Dung lượng: 162,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)
