Đề đề xuất HK I Lý_8 số 3
Chia sẻ bởi Mai Đức Tâm |
Ngày 14/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Đề đề xuất HK I Lý_8 số 3 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
MÔN VẬT LÍ 8
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể giao đề)
Họ, tên thí sinh:................................................. Số báo danh:........................
Mã đề số 135
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,5 điểm)
Chọn phương án đúng rồi ghi vào giấy làm bài theo mẫu có sẵn. VD: nếu ở câu 1 chọn D thì ở ô số 1 ghi D.
Câu 1: Trong công thức tính độ lớn của lực đẩy archimede : F = dV, trong đó d là trọng lượng riêng của chất lỏng, còn V là gì ? Phương án nào dưới đây SAI ? V là thể tích của
A. phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. B. phần chất lỏng dâng lên thêm khi có vật trong chất lỏng.
C. phần vật chìm trong chất lỏng. D. cả vật.
Câu 2: Móc một vật nặng vào một lực kế, số chỉ của lực kế là 2N. Nhúng chìm vật nặng đó vào trong nước, số chỉ của lực kế thay đổi thế nào ?
A. Tăng lên 2 lần. B. Không thay đổi. C. Giảm đi. D. Giảm đi 2 lần.
Câu 3: Vận tốc của một vật có thể tính theo đơn vị là
A. kilômét trên giây (km/s). B. kilômét giờ (km.h). C. giây trên mét (s/m). D. mét giây (m.s).
Câu 4: Tại ba điểm: đáy hầm mỏ ; mặt đất và đỉnh núi, áp suất khí quyển lớn nhất ở
A. mặt đất. B. đỉnh núi. C. đáy hầm mỏ và ở mặt đất. D. đáy hầm mỏ.
Câu 5: Lực đẩy archimede (ác-si-mét) phụ thuộc vào thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ và
A. thể tích của vật. B. trọng lượng riêng của chất lỏng đó.
C. thể tích của chất lỏng đó. D. trọng lượng riêng của vật.
Câu 6: Muốn giảm lực ma sát (nhiều nhất) người ta
A. tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc. B. tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc đồng thời dùng vật liệu cứng.
C. giảm diện tích bề mặt tiếp xúc. D. dùng các vật liệu cứng hơn.
Câu 7: Một học sinh vô định trong giải điền kinh ở nội dung chạy cự li 1.000m với thời gian là 2 phút 5 giây. Vận tốc của học sinh đó là A. 40m/s. B. 8m/s. C. 4,88m/s. D. 120m/s.
Câu 8: Một ô tô lên dốc với vận tốc 16km/h, khi xuống lại dốc đó, ô tô này chuyển động nhanh gấp đôi khi lên dốc. Vận tốc trung bình của ô tô trong cả hai đoạn đường lên dốc và xuống dốc là
A. 24km/h. B. 32km/h. C. 21,33km/h. D. 16km/h.
Câu 9: Để nhận biết một ôtô chuyển động trên đường, có thể chọn cách nào dưới đây ?
A. Quan sát chỉ số công tơ mét (đồng hồ chỉ vận tốc của xe) xem kim có chỉ một số nào đó hay không.
B. Quan sát bánh xe ô tô xem có quay không.
C. Chọn một vật cố định trên mặt đường làm mốc rồi kiểm tra xem vị trí của xe ô tô có thay đổi so với vật mốc đó hay không.
D. Quan sát xem ống bô (ống khói) ô tô có xịt khói hay không.
Câu 10: Lực nào dưới đây đóng vai trò là áp lực ?
A. Lực kéo của con ngựa lên xe. B. Trọng lượng của người ngồi trên giường.
C. Lực ma sát tác dụng lên vật. D. Trọng lượng của bóng đèn treo trên sợi dây.
Câu 11: Ma sát nào dưới đây có hại ?
A. Ma sát giữa dây và ròng rọc. B. Ma sát giữa bánh xe và trục quay.
C. Ma sát giữa đế giày và nền nhà. D. Ma sát giữa thức ăn và đôi đũa.
Câu 12: Muốn kiểm chứng độ lớn lực đẩy archimede (ác-si-mét) cần phải đo độ lớn lực đẩy archimede và
A. trọng lượng chất lỏng (nước). B. trọng lượng của vật.
C. trọng lượng của phần chất lỏng (nước) có thể tích bằng thể tích của vật. D. thể tích chất lỏng.
Câu 13: So sánh áp suất tại bốn điểm A, B, C và D trong hình vẽ bên. Quan hệ nào dưới đây là đúng ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Đức Tâm
Dung lượng: 826,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)