De de suat thi tuyen vao 10 Chuyen VP
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nhung |
Ngày 15/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: De de suat thi tuyen vao 10 Chuyen VP thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI ĐỀ SUẤT
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN THPT NĂM HỌC 2008 - 2009
MÔN THI : HOÁ HỌC
Câu1 (2,0 điểm)
1. Một khoáng chất có chứa 20,93 % nhôm; 21,7% silic và còn lại là oxi và hiđro (về khối lượng). Hãy xác định công thức của khoáng chất này.
2. Cho sơ đồ biến hóa :
Biết rằng A + HCl D + G + H2O . Tìm các chất ứng với các chữ cái A,B…và viết các phương trình hóa học.
Câu 2.(2,0 điểm)
1. Hòa tan 3,38 gam oleum X vào lượng nước dư ta được dung dịch A. Để trung hòa 1/20 lượng dung dịch A cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 0,1 M . Tìm công thức của oleum.
2. Chỉ được dùng thêm 1 thuốc thử và các ống nghiệm, hãy trình bày phương pháp hóa học nhận ra các dung dịch bị mất nhãn NaHSO4, Na2CO3, NaCl, BaCl2, Na2S.
Câu 3. (2,5 điểm)
Hỗn hợp M gồm CuO và Fe2O3 có khối lượng 9,6 g được chia làm hai phần bằng nhau.
Phần 1 tác dụng với 100 ml dung dịch HCl, khuấy đều. Sau khi phản ứng kết thúc, hỗn hợp sản phẩm được làm bay hơi một cách cẩn thận, thu được 8,1 g chất rắn khan.
Phần 2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl đã dùng ở trên trong điều kiện như lần trước. Sau khi kết thúc phản ứng lại làm bay hơi hỗn hợp sản phẩm như trên, lần này thu được 9,2 g chất rắn khan.
1. Viết các phương trình hoá học. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
2. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp M.
Câu 4: (1,5 điểm)
1. Polime X chứa 38,4% cacbon; 56,8% clo và còn lại là hydro về khối lượng. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của X và gọi tên, cho biết trong thực tế X dùng để làm gì?
2. Từ metan và các chất vô cơ cần thiết khác. Hãy viết các phương trình phản ứng hoá học (ghi rõ điều kiện) để điều chế X nói trên.
Câu 5:
Hòa tan hoàn toàn 9,18 gam Al nguyên chất cần V lít dung dịch axit A, nồng độ 0,25M, thu được một khí X và một dung dịch muối Y. Biết trong X số nguyên tử của nguyên tố có sự thay đổi số oxihóa là 0,3612.1023 (số Avogadro là 6,02.1023). Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch Y tạo ra một dung dịch trong suốt cần 290 gam dung dịch NaOH 20%.
Tính V?
Nội dung
Điểm
Câu 1.
1.
Gọi công thức của khoáng chất là AlxSiyOzHt.
%mO = a, %mH = b.
Ta có : a + b = 100% - (20,93 – 21,7)% = 57,37% (I)
Theo quy tắc hoá trị ta có : 3x + 4y + t = 2z
( ( =5,426 (II)
Giải hệ phương trình (I) và (II) thu được : a = 55,82%, b = 1,55%
Mặt khác : x : y : z : t = = 2 : 2 : 9 : 4
Công thức của khoáng chất : Al2Si2O9H4 hay Al2O3.2SiO2.2H2O (Cao lanh)
0,25
0,25
0,25
0,25
2.
Vì A + HCl ( D + G + H2O và A bị khử thành Fe nên A là Fe3O4.
B là HCl, D là FeCl2, G là FeCl3.
Các chất khử X là H2, Y là CO, Z là C
Các phương trình hoá học :
1. Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O
2. Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2
3. Fe3O4 + 2C 3Fe + 2CO2
4. Fe + 2HCl ( FeCl2 + H2
5. 2FeCl2 + 3Cl2 ( 2FeCl3
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
1
Gọi công thức của oleum là H2SO4.nSO3 , a mol trong 3,38 g
H2SO4. nSO3 + nH2O ( (n+1) H2SO4
a (n+1)a
Phản ứng trung hòa
H2SO4 + 2NaOH ( Na2SO4 + 2H2O
2a
2a = 0,04.0,1 = 0
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN THPT NĂM HỌC 2008 - 2009
MÔN THI : HOÁ HỌC
Câu1 (2,0 điểm)
1. Một khoáng chất có chứa 20,93 % nhôm; 21,7% silic và còn lại là oxi và hiđro (về khối lượng). Hãy xác định công thức của khoáng chất này.
2. Cho sơ đồ biến hóa :
Biết rằng A + HCl D + G + H2O . Tìm các chất ứng với các chữ cái A,B…và viết các phương trình hóa học.
Câu 2.(2,0 điểm)
1. Hòa tan 3,38 gam oleum X vào lượng nước dư ta được dung dịch A. Để trung hòa 1/20 lượng dung dịch A cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 0,1 M . Tìm công thức của oleum.
2. Chỉ được dùng thêm 1 thuốc thử và các ống nghiệm, hãy trình bày phương pháp hóa học nhận ra các dung dịch bị mất nhãn NaHSO4, Na2CO3, NaCl, BaCl2, Na2S.
Câu 3. (2,5 điểm)
Hỗn hợp M gồm CuO và Fe2O3 có khối lượng 9,6 g được chia làm hai phần bằng nhau.
Phần 1 tác dụng với 100 ml dung dịch HCl, khuấy đều. Sau khi phản ứng kết thúc, hỗn hợp sản phẩm được làm bay hơi một cách cẩn thận, thu được 8,1 g chất rắn khan.
Phần 2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl đã dùng ở trên trong điều kiện như lần trước. Sau khi kết thúc phản ứng lại làm bay hơi hỗn hợp sản phẩm như trên, lần này thu được 9,2 g chất rắn khan.
1. Viết các phương trình hoá học. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
2. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp M.
Câu 4: (1,5 điểm)
1. Polime X chứa 38,4% cacbon; 56,8% clo và còn lại là hydro về khối lượng. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của X và gọi tên, cho biết trong thực tế X dùng để làm gì?
2. Từ metan và các chất vô cơ cần thiết khác. Hãy viết các phương trình phản ứng hoá học (ghi rõ điều kiện) để điều chế X nói trên.
Câu 5:
Hòa tan hoàn toàn 9,18 gam Al nguyên chất cần V lít dung dịch axit A, nồng độ 0,25M, thu được một khí X và một dung dịch muối Y. Biết trong X số nguyên tử của nguyên tố có sự thay đổi số oxihóa là 0,3612.1023 (số Avogadro là 6,02.1023). Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch Y tạo ra một dung dịch trong suốt cần 290 gam dung dịch NaOH 20%.
Tính V?
Nội dung
Điểm
Câu 1.
1.
Gọi công thức của khoáng chất là AlxSiyOzHt.
%mO = a, %mH = b.
Ta có : a + b = 100% - (20,93 – 21,7)% = 57,37% (I)
Theo quy tắc hoá trị ta có : 3x + 4y + t = 2z
( ( =5,426 (II)
Giải hệ phương trình (I) và (II) thu được : a = 55,82%, b = 1,55%
Mặt khác : x : y : z : t = = 2 : 2 : 9 : 4
Công thức của khoáng chất : Al2Si2O9H4 hay Al2O3.2SiO2.2H2O (Cao lanh)
0,25
0,25
0,25
0,25
2.
Vì A + HCl ( D + G + H2O và A bị khử thành Fe nên A là Fe3O4.
B là HCl, D là FeCl2, G là FeCl3.
Các chất khử X là H2, Y là CO, Z là C
Các phương trình hoá học :
1. Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O
2. Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2
3. Fe3O4 + 2C 3Fe + 2CO2
4. Fe + 2HCl ( FeCl2 + H2
5. 2FeCl2 + 3Cl2 ( 2FeCl3
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
1
Gọi công thức của oleum là H2SO4.nSO3 , a mol trong 3,38 g
H2SO4. nSO3 + nH2O ( (n+1) H2SO4
a (n+1)a
Phản ứng trung hòa
H2SO4 + 2NaOH ( Na2SO4 + 2H2O
2a
2a = 0,04.0,1 = 0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nhung
Dung lượng: 144,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)