De_dapan_Lequidon_6
Chia sẻ bởi Đoàn Công Anh |
Ngày 14/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: De_dapan_Lequidon_6 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
Khoá ngày 29 tháng 6 năm 2000
Đề chính thức: Môn thi: Vật lý Thời gian làm bài: 120phút
Bài 1: (2,5điểm)Một nhiệt lượng kế có khối lượng m3 = 1,5kg và có nhiệt dung riêng c3 chứa m1(kg) nước đá và ban đầu hệ thống đang ở nhiệt độ - 100C
+Để đưa nhiệt độ của hệ thống đó từ - 100C lên - 30C người ta phải cung cấp một nhiệt lượng Q1 = 34230J
+Tiếp tục để đưa nhiệt độ của hệ thống từ - 30C lên 50C phải cung cấp một nhiệt lượng Q2 = 740120J
-Tính c3 và m1
-Hỏi phải cung cấp một nhiệt lượng Q3 bằng bao nhiêu để đưa nhiệt độ của hệ thống từ 50C lên 850C
Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của hệ thống với môi trường bên ngoài.Cho nhiệt dung riêng của nước đá là 2100j/kg.K, của nước là 4200j/kg.K, nhiệt nóng chảy của nước đá là 340000j/kg
Bài 2: (2,5điểm)Hai vật A và B có dạng là hình lập phương bằng nhau
và có cạnh a = 20cm , có trọng lượng riêng lần lượt là d1 = dA = 13000N/m3
và d2 = dB = 5000N/m3 .Hai vật đó được nối với nhau bằng một dây mảnh,
không đàn hồi dài l = 40cm tại tâm của mỗi mặt trong hai vật A,B đó.Thả
hệ 2 vật đó vào trong nước đứng yên có độ sâu khá lớn.
a)Chứng minh rằng khi hệ 2 vật cân bằng trong nước thì vật B
nhô ra khỏi mặt nước một đoạn h.Tính h?
b)Tính công cần thiết để kéo lên đều hệ 2 vật ra khỏi mặt nước.
Cho biết trọng lượng riêng của nước là dN = 10000N/m3.Bỏ qua ma sát giữa các vật và nước.
Bài 3: (1,5điểm) xy là trục chính của TKHT (L) đặt cố định với quang tâm 0 và tiêu cự f = OF.Vật phẳng nhỏ AB đặt trên xy và vuông góc với xy.Trước vật AB đặt một gương phẳng (G) (mặt phản xạ hướng về phía TK).
Hãy xác định vị trí đặt vật AB, vị trí đặt gương (G) và góc hợp
bởi gương (G) và xy (góc () để vật AB qua hệ thống (TK
+ gương) cho 2 ảnh cuối cùng có đặc điểm sau:
+một ảnh có độ lớn bằng vật AB.
+một ảnh trùng với trục chính xy.
Giải bài toán bằng lập luận và bằng hình vẽ để minh hoạ.
Bài 4: (3,5điểm)Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ :
Hai bóng đèn điện Đ1 (3V - 1,5W); Đ2 (6V - 6W).Các điện
trở R3 = 8(; R4 = 6(; biến trở RMN = 20(.Đặt một hiệu điện thế không đổi ở 2 điểm A,B với UAB = 12V. V
a)Lập biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn
mạch AB khi con chạy C ở vị trí trên MN mà RMC = x. A B Đ2 D
b)Điều chỉnh con chạy C trên MN đến vị trí mà công R4
suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB đạt cực tiểu.Xác định vị
trí con chạy C lúc này.Tính công suất cực tiểu đó và vôn Đ1
kế V lúc đó chỉ bao nhiêu? M C N
c)Biết rắng các bóng đèn bị cháy (đứt dây tóc)khi
hiệu điện thế 2 đầu mỗi bóng đèn vượt hiệu điện thế định
mức của nó là 20%.Xác định khoảng vị trí của C trên MN R3
để các đèn không cháy.Bỏ qua điện trở dây nối, điện trở các bóng đèn là không đổi, điện trở của vôn kế rất lớn.
ĐÁP ÁN :
Bài 1:
+m1 = 2kg
+c3 = 460J/kg.K
+Q3 = 727200J
Bài 2:
a)Chứng minh rằng vật B nhô lên khỏi mặt nước một đoạn h:
*Đối với vật A:
+Trọng lượng vật A : P1 = 104N
+Lực đẩy của nước lên vật A : F1 = 80N
Vì P1 > F1 nên vật A chìm trong nước.
+Các lực tác dụng lên vật A : P1 = F1 + T (T là sức căng của dây).T = 24N
*Đối với vật B:
+Trọng lượng vật B : P2 = 40N
+Vì vật B nằm cân bằng nên : F2 = P2 + T.Vậy F2 = 64N, ta tìm được hc = 0,16m < a.Do đó vật B nhô lên khỏi mặt nước và h = 20 -
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
Khoá ngày 29 tháng 6 năm 2000
Đề chính thức: Môn thi: Vật lý Thời gian làm bài: 120phút
Bài 1: (2,5điểm)Một nhiệt lượng kế có khối lượng m3 = 1,5kg và có nhiệt dung riêng c3 chứa m1(kg) nước đá và ban đầu hệ thống đang ở nhiệt độ - 100C
+Để đưa nhiệt độ của hệ thống đó từ - 100C lên - 30C người ta phải cung cấp một nhiệt lượng Q1 = 34230J
+Tiếp tục để đưa nhiệt độ của hệ thống từ - 30C lên 50C phải cung cấp một nhiệt lượng Q2 = 740120J
-Tính c3 và m1
-Hỏi phải cung cấp một nhiệt lượng Q3 bằng bao nhiêu để đưa nhiệt độ của hệ thống từ 50C lên 850C
Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của hệ thống với môi trường bên ngoài.Cho nhiệt dung riêng của nước đá là 2100j/kg.K, của nước là 4200j/kg.K, nhiệt nóng chảy của nước đá là 340000j/kg
Bài 2: (2,5điểm)Hai vật A và B có dạng là hình lập phương bằng nhau
và có cạnh a = 20cm , có trọng lượng riêng lần lượt là d1 = dA = 13000N/m3
và d2 = dB = 5000N/m3 .Hai vật đó được nối với nhau bằng một dây mảnh,
không đàn hồi dài l = 40cm tại tâm của mỗi mặt trong hai vật A,B đó.Thả
hệ 2 vật đó vào trong nước đứng yên có độ sâu khá lớn.
a)Chứng minh rằng khi hệ 2 vật cân bằng trong nước thì vật B
nhô ra khỏi mặt nước một đoạn h.Tính h?
b)Tính công cần thiết để kéo lên đều hệ 2 vật ra khỏi mặt nước.
Cho biết trọng lượng riêng của nước là dN = 10000N/m3.Bỏ qua ma sát giữa các vật và nước.
Bài 3: (1,5điểm) xy là trục chính của TKHT (L) đặt cố định với quang tâm 0 và tiêu cự f = OF.Vật phẳng nhỏ AB đặt trên xy và vuông góc với xy.Trước vật AB đặt một gương phẳng (G) (mặt phản xạ hướng về phía TK).
Hãy xác định vị trí đặt vật AB, vị trí đặt gương (G) và góc hợp
bởi gương (G) và xy (góc () để vật AB qua hệ thống (TK
+ gương) cho 2 ảnh cuối cùng có đặc điểm sau:
+một ảnh có độ lớn bằng vật AB.
+một ảnh trùng với trục chính xy.
Giải bài toán bằng lập luận và bằng hình vẽ để minh hoạ.
Bài 4: (3,5điểm)Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ :
Hai bóng đèn điện Đ1 (3V - 1,5W); Đ2 (6V - 6W).Các điện
trở R3 = 8(; R4 = 6(; biến trở RMN = 20(.Đặt một hiệu điện thế không đổi ở 2 điểm A,B với UAB = 12V. V
a)Lập biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn
mạch AB khi con chạy C ở vị trí trên MN mà RMC = x. A B Đ2 D
b)Điều chỉnh con chạy C trên MN đến vị trí mà công R4
suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB đạt cực tiểu.Xác định vị
trí con chạy C lúc này.Tính công suất cực tiểu đó và vôn Đ1
kế V lúc đó chỉ bao nhiêu? M C N
c)Biết rắng các bóng đèn bị cháy (đứt dây tóc)khi
hiệu điện thế 2 đầu mỗi bóng đèn vượt hiệu điện thế định
mức của nó là 20%.Xác định khoảng vị trí của C trên MN R3
để các đèn không cháy.Bỏ qua điện trở dây nối, điện trở các bóng đèn là không đổi, điện trở của vôn kế rất lớn.
ĐÁP ÁN :
Bài 1:
+m1 = 2kg
+c3 = 460J/kg.K
+Q3 = 727200J
Bài 2:
a)Chứng minh rằng vật B nhô lên khỏi mặt nước một đoạn h:
*Đối với vật A:
+Trọng lượng vật A : P1 = 104N
+Lực đẩy của nước lên vật A : F1 = 80N
Vì P1 > F1 nên vật A chìm trong nước.
+Các lực tác dụng lên vật A : P1 = F1 + T (T là sức căng của dây).T = 24N
*Đối với vật B:
+Trọng lượng vật B : P2 = 40N
+Vì vật B nằm cân bằng nên : F2 = P2 + T.Vậy F2 = 64N, ta tìm được hc = 0,16m < a.Do đó vật B nhô lên khỏi mặt nước và h = 20 -
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Công Anh
Dung lượng: 51,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)