Đề&Đáp ánkiểm tra lịch sử 9 HKII năm2008
Chia sẻ bởi Bùi Đình Đông - Đăng Dương |
Ngày 16/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Đề&Đáp ánkiểm tra lịch sử 9 HKII năm2008 thuộc Lịch sử 9
Nội dung tài liệu:
Đề kiểm tra KSCL Học kì II
Năm học 2007 - 2008
Môn : Lịch sử 9
Người ra đề: Vũ Văn Mạnh
Đơn vị : Trường THCS Quang Trung
Phần I : trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm )
Chọn đáp án đúng
Câu 1: Hội nghị hợp nhất Đảng đã thành lập một Đảng thống nhất lấy tên là:
Đông Dương cộng sản Đảng.
Đảng lao động Việt Nam.
Đảng cộng sản Việt Nam.
Đảng cộng sản Đông Dương.
Câu 2: ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng:
Là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới.
Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác Lê Nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.
Chứng tỏ giai cấp vô sản đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
Tất cả cá câu trên đều đúng.
Câu 3: Nguyễn ái Quốc đã về nước năm nào để trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. 1911 C.1941.
B.1917. D.1945.
Câu 4: Nguyên nhân thành công của cách mạng tháng 8?
Dân ta có truyền thống kiên cường bất khuất cho độc lập tự do.
Sự lãnh đạo đúng đắn sáng tạo của Đảng ta đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
điều kiện quốc tế thuận lợi: Nhật đầu hàng Liên Xô và đồng minh.
Tất cả ác câu trên đều đúng.
Câu 5: Toàn dân Việt Nam đi bầu Đại biểu Quốc hội đầu tiên vào ngày tháng năm nào?
01/06/1946. C. 06/01/1946.
06/11/1945. D. 06/11/1945
Câu 6: Vì sao ta kí với Pháp hiệp định sơ bộ 06/03/1946?
Ta không đủ sức đối phó với hai kẻ thù một lúc.
Tạm hoà hoãn với Pháp để mượn tay Pháp loại trừ quân Tưởng.
Tranh thủ thời gian chuẩn bị lực lượng đánh Pháp.
Tất cả các câu trên đều đúng.
II. Tự luận ( 7 điểm )
Câu 1: ( 2 điểm ): Hãy trình bày đường lối kháng chiến của Đảng đề ra trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?
Câu 2 ( 5 điểm ): Hãy kể các hình thức chiên tranh xâm lược của Đế quốc Mĩ đã thực hiện ở Việt Nam theo mốc thời gian có sẵn và nêu âm mưu thủ đoạn của loại hình chiên tranh đó?
Từ sau Hiệp định Giơ-ne-vơ đén đầu năm 1961.
Từ giữa năm 1961 đến năm 1965.
Từ giữa năm 1965 đến 1968.
Từ năm 1969 đến năm 1973.( Hiệp định Pari được kí kết)
Cuối năm 1964 - đầu 1965 và cuối 1972.
-------------------------------------Hết-----------------------------------------
B. Đáp án và gợi ý trả lời .
I. Trắc nghiệm: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
c
d
c
d
d
d
II. Tự luận:
Câu 1: Mỗi ý 0,5 điểm.
Toàn dân toàn diện.
Trường kì kháng chiến.
Tự lực cánh sinh là chính.
Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
Câu 2: Học sinh nêu đủ các hình thức chiến tranh xâm kược mà Mĩ thực hiện ở Việt Nam theo thứ tự mốc thời gian đã định và nêu được âm mưu thủ đoạn của từng loại hình chiến tranh ( 5 điểm )
Từ 1954 đến 1961: chiến tranh đơn phương. (1,0đ)
Âm mưu tìm diệt các cán bộ và cơ sở cách mạng của ta ở miền Nam.
Từ 1961 đến đầu 1965: chiến tranh đặc biệt (1,0đ)
Âm mưu dùng người Việt trị người Việt với cố vấn quân sự Mĩ.
Từ giữa 1965 đến cuối 1968 : chiến tranh cục bộ. (1,0đ)
Âm mưu dựa vào uy thế quân sự “ tìm diệt” quân giải phóng và “ bình định” miền Nam.
Từ 1969 đến 1973: Việt Nam hoá chiến tranh. (1,0đ)
Âm mưu dùng người Việt trị người Việt, Mĩ trang bị Đô la, vũ khí bom đạn vì lợi ích của Mĩ và quân Mĩ rút dần ra khỏi miền Nam Việt Nam.
Cuối 1964 đến đầu 1965 : chiến tranh phá hoại miền Bắc lân 1 . (0,25đ)
Cuối 1972: chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 2. (0,25đ)
Âm mưu gỡ thế bí ở chiến trường miền Nam. Phá hoại hậu phương ở miền Bắc, ngăn cản sự chi viện vào miền Nam . (0,5đ)
================================================================
Năm học 2007 - 2008
Môn : Lịch sử 9
Người ra đề: Vũ Văn Mạnh
Đơn vị : Trường THCS Quang Trung
Phần I : trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm )
Chọn đáp án đúng
Câu 1: Hội nghị hợp nhất Đảng đã thành lập một Đảng thống nhất lấy tên là:
Đông Dương cộng sản Đảng.
Đảng lao động Việt Nam.
Đảng cộng sản Việt Nam.
Đảng cộng sản Đông Dương.
Câu 2: ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng:
Là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới.
Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác Lê Nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.
Chứng tỏ giai cấp vô sản đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
Tất cả cá câu trên đều đúng.
Câu 3: Nguyễn ái Quốc đã về nước năm nào để trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. 1911 C.1941.
B.1917. D.1945.
Câu 4: Nguyên nhân thành công của cách mạng tháng 8?
Dân ta có truyền thống kiên cường bất khuất cho độc lập tự do.
Sự lãnh đạo đúng đắn sáng tạo của Đảng ta đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
điều kiện quốc tế thuận lợi: Nhật đầu hàng Liên Xô và đồng minh.
Tất cả ác câu trên đều đúng.
Câu 5: Toàn dân Việt Nam đi bầu Đại biểu Quốc hội đầu tiên vào ngày tháng năm nào?
01/06/1946. C. 06/01/1946.
06/11/1945. D. 06/11/1945
Câu 6: Vì sao ta kí với Pháp hiệp định sơ bộ 06/03/1946?
Ta không đủ sức đối phó với hai kẻ thù một lúc.
Tạm hoà hoãn với Pháp để mượn tay Pháp loại trừ quân Tưởng.
Tranh thủ thời gian chuẩn bị lực lượng đánh Pháp.
Tất cả các câu trên đều đúng.
II. Tự luận ( 7 điểm )
Câu 1: ( 2 điểm ): Hãy trình bày đường lối kháng chiến của Đảng đề ra trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?
Câu 2 ( 5 điểm ): Hãy kể các hình thức chiên tranh xâm lược của Đế quốc Mĩ đã thực hiện ở Việt Nam theo mốc thời gian có sẵn và nêu âm mưu thủ đoạn của loại hình chiên tranh đó?
Từ sau Hiệp định Giơ-ne-vơ đén đầu năm 1961.
Từ giữa năm 1961 đến năm 1965.
Từ giữa năm 1965 đến 1968.
Từ năm 1969 đến năm 1973.( Hiệp định Pari được kí kết)
Cuối năm 1964 - đầu 1965 và cuối 1972.
-------------------------------------Hết-----------------------------------------
B. Đáp án và gợi ý trả lời .
I. Trắc nghiệm: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
c
d
c
d
d
d
II. Tự luận:
Câu 1: Mỗi ý 0,5 điểm.
Toàn dân toàn diện.
Trường kì kháng chiến.
Tự lực cánh sinh là chính.
Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
Câu 2: Học sinh nêu đủ các hình thức chiến tranh xâm kược mà Mĩ thực hiện ở Việt Nam theo thứ tự mốc thời gian đã định và nêu được âm mưu thủ đoạn của từng loại hình chiến tranh ( 5 điểm )
Từ 1954 đến 1961: chiến tranh đơn phương. (1,0đ)
Âm mưu tìm diệt các cán bộ và cơ sở cách mạng của ta ở miền Nam.
Từ 1961 đến đầu 1965: chiến tranh đặc biệt (1,0đ)
Âm mưu dùng người Việt trị người Việt với cố vấn quân sự Mĩ.
Từ giữa 1965 đến cuối 1968 : chiến tranh cục bộ. (1,0đ)
Âm mưu dựa vào uy thế quân sự “ tìm diệt” quân giải phóng và “ bình định” miền Nam.
Từ 1969 đến 1973: Việt Nam hoá chiến tranh. (1,0đ)
Âm mưu dùng người Việt trị người Việt, Mĩ trang bị Đô la, vũ khí bom đạn vì lợi ích của Mĩ và quân Mĩ rút dần ra khỏi miền Nam Việt Nam.
Cuối 1964 đến đầu 1965 : chiến tranh phá hoại miền Bắc lân 1 . (0,25đ)
Cuối 1972: chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 2. (0,25đ)
Âm mưu gỡ thế bí ở chiến trường miền Nam. Phá hoại hậu phương ở miền Bắc, ngăn cản sự chi viện vào miền Nam . (0,5đ)
================================================================
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Đình Đông - Đăng Dương
Dung lượng: 6,72KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)