Đề & đáp án Toán 4-GKI
Chia sẻ bởi Phan Duy Nghĩa |
Ngày 09/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Đề & đáp án Toán 4-GKI thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Bài kiểm tra định kỳ giữa học kì i - năm học 2011 - 2012
MÔN : TOÁN – Lớp 4
(Thời gian làm bài: 60 phút)
Họ và tên học sinh:………………………………………………………………………………………Lớp 4…...
Trường Tiểu học:………………………………………………………………………………………………………….
Bài 1. Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
Viết số
Đọc số
8294
…………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………..……
Bảy trăm linh năm nghìn sáu trăm chín mươi ba
14575218
…………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………..……
Chín triệu không trăm ba mươi tám nghìn sáu trăm năm mươi
10010001
…………………………………………………………………………………………………………………………….
Bài 2. Viết tiếp vào chỗ chấm cho phù hợp:
Ngô Quyền sinh năm 898, năm đó thuộc thế kỉ …………………………..……
Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ …………………………..……
Từ năm 1890 đến năm nay là …………………………..…… năm.
Nhà giáo Chu Văn An sinh năm 1292, năm đó thuộc thế kỉ …………………………..……
Thế kỉ XXI tính từ năm …………………………..…… đến năm …………………………..……
Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Giá trị của chữ số 8 trong số 108020 là:
A. 8
B. 80
C. 8000
D. 800
b) Chữ số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 712643 > 7…2643 là:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 0
c) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 9 tạ 9 kg = ………..kg là:
A. 99
B. 909
C. 9009
D. 9090
d) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 4 giờ 45 phút = …… phút là:
A. 445
B. 85
C. 454
D. 285
Bài 4. Tìm trung bình cộng của các số sau:
a) 204 ; 219 ; 225
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
b) 148 ; 124 ; 132 ; 144
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
c) 245 ; 230 ; 255 ; 240 ; 275
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
d) 72 ; 96 ; 102 ; 84 ; 108 ; 66
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
Bài 5. Đặt tính rồi tính:
a) 324126 + 126345
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
b) 916342 + 91829
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
c) 846532 - 79451
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
d) 607549 - 536857
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
Bài 6. Trung bình cộng số thóc của hai kho là 115 tấn. Biết số thóc của kho thứ nhất nhiều hơn số thóc của kho thứ hai là 20 tấn. Hỏi mỗi kho có bao nhiêu tấn thóc ?
Bài giải:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN – LỚP 4
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2011 - 2012
Bài 1. (1,5 điểm). Viết đúng mỗi trường hợp cho 0,3 điểm.
Bài 2. (1 điểm). Viết đúng mỗi bài cho 0,2 điểm.
Bài 3. (1 điểm). Khoanh đúng ở mỗi bài cho 0,25 điểm.
Bài 4. (2 điểm). Tìm trung bình cộng đúng ở mỗi bài cho 0,5 điểm.
Đáp án. a) 216 ; b) 137 ; c) 249 ; d) 88
Bài 5. (2 điểm). Đặt tính và tính đúng ở mỗi bài cho 0,5 điểm.
Đáp án. a) 450 471 b) 1 008 171 c) 767 081 d) 70 692
Bài 6. (2,5 điểm).
Tổng số thóc của cả hai kho là :
115 x 2 = 230 (tấn)
0,5 điểm
Số thóc của kho thứ nhất là :
(230 + 20) : 2 = 125 (tấn)
1 điểm
Số thóc của kho thứ hai là :
125 – 20 = 105 (tấn)
0,5 điểm
Đáp số :Kho thứ nhất : 125 tấn,
Kho thứ hai : 105 tấn.
0,5 điểm
Lưu ý : - Tổ chấm thống nhất biểu chấm chi tiết trên cơ sở bài chấm chung.
- Học sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
- Điểm toàn bài quy tròn theo Thông tư 32.
MÔN : TOÁN – Lớp 4
(Thời gian làm bài: 60 phút)
Họ và tên học sinh:………………………………………………………………………………………Lớp 4…...
Trường Tiểu học:………………………………………………………………………………………………………….
Bài 1. Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
Viết số
Đọc số
8294
…………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………..……
Bảy trăm linh năm nghìn sáu trăm chín mươi ba
14575218
…………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………..……
Chín triệu không trăm ba mươi tám nghìn sáu trăm năm mươi
10010001
…………………………………………………………………………………………………………………………….
Bài 2. Viết tiếp vào chỗ chấm cho phù hợp:
Ngô Quyền sinh năm 898, năm đó thuộc thế kỉ …………………………..……
Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ …………………………..……
Từ năm 1890 đến năm nay là …………………………..…… năm.
Nhà giáo Chu Văn An sinh năm 1292, năm đó thuộc thế kỉ …………………………..……
Thế kỉ XXI tính từ năm …………………………..…… đến năm …………………………..……
Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Giá trị của chữ số 8 trong số 108020 là:
A. 8
B. 80
C. 8000
D. 800
b) Chữ số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 712643 > 7…2643 là:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 0
c) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 9 tạ 9 kg = ………..kg là:
A. 99
B. 909
C. 9009
D. 9090
d) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 4 giờ 45 phút = …… phút là:
A. 445
B. 85
C. 454
D. 285
Bài 4. Tìm trung bình cộng của các số sau:
a) 204 ; 219 ; 225
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
b) 148 ; 124 ; 132 ; 144
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
c) 245 ; 230 ; 255 ; 240 ; 275
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
d) 72 ; 96 ; 102 ; 84 ; 108 ; 66
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
Bài 5. Đặt tính rồi tính:
a) 324126 + 126345
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
b) 916342 + 91829
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
c) 846532 - 79451
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
d) 607549 - 536857
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
Bài 6. Trung bình cộng số thóc của hai kho là 115 tấn. Biết số thóc của kho thứ nhất nhiều hơn số thóc của kho thứ hai là 20 tấn. Hỏi mỗi kho có bao nhiêu tấn thóc ?
Bài giải:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN – LỚP 4
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2011 - 2012
Bài 1. (1,5 điểm). Viết đúng mỗi trường hợp cho 0,3 điểm.
Bài 2. (1 điểm). Viết đúng mỗi bài cho 0,2 điểm.
Bài 3. (1 điểm). Khoanh đúng ở mỗi bài cho 0,25 điểm.
Bài 4. (2 điểm). Tìm trung bình cộng đúng ở mỗi bài cho 0,5 điểm.
Đáp án. a) 216 ; b) 137 ; c) 249 ; d) 88
Bài 5. (2 điểm). Đặt tính và tính đúng ở mỗi bài cho 0,5 điểm.
Đáp án. a) 450 471 b) 1 008 171 c) 767 081 d) 70 692
Bài 6. (2,5 điểm).
Tổng số thóc của cả hai kho là :
115 x 2 = 230 (tấn)
0,5 điểm
Số thóc của kho thứ nhất là :
(230 + 20) : 2 = 125 (tấn)
1 điểm
Số thóc của kho thứ hai là :
125 – 20 = 105 (tấn)
0,5 điểm
Đáp số :Kho thứ nhất : 125 tấn,
Kho thứ hai : 105 tấn.
0,5 điểm
Lưu ý : - Tổ chấm thống nhất biểu chấm chi tiết trên cơ sở bài chấm chung.
- Học sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
- Điểm toàn bài quy tròn theo Thông tư 32.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Duy Nghĩa
Dung lượng: 51,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)