Đề - Đáp án TNTH lý 8(06-07)
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Nam |
Ngày 14/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Đề - Đáp án TNTH lý 8(06-07) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD NÚI THÀNH
KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH
NĂM HỌC 2006-2007
MÔN THI: VẬT LÝ KHỐI LỚP 8
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Bài 1/ Cho các dụng cụ: Ống nghiệm có vạch chia độ, bình hình trụ (không chú ý đến vạch chia), cốc nước, 10 viên bi sắt trục trước xe đạp. Cho rằng nước có KLR 1g/cm3 hay 1000kg/m3. Bằng những dụng cụ đã cho hãy xác định khối lượng trung bình của một viên bi.
Bài 2/ Xác định khối lượng riêng của sắt.
Dụng cụ: Đòn bẩy, giá thí nghiệm, thước nhựa (có độ chia đến mm), 2 quả nặng bằng sắt có khối lượng khác nhau (không chú ý đến khối lượng), một cốc nước, 50cm dây chỉ. Biết nước có KLR là 1g/cm3 hay 1000kg/m3.
Bài 3/ Có 1 viên bi bằng thuỷ tinh bên trong có 1 lỗ rỗng. Biết khối lượng riêng của thuỷ tinh là D. Cần dùng những dụng cụ nào để xác định thể tích phần rỗng của viên bi (mà không được đập vỡ). Trình bày phương án thí nghiệm mà không cần thực hành.
---------------------------o0o-------------------------
Chú ý: Học sinh phải vận dụng triệt để các dụng cụ đã cho để hoàn thành các bài thực hành.
Riêng bài tập 3 chỉ cần nêu được các dụng cụ cần thiết và lập phương án thí nghiệm mà không cần thực hành.
Giám thị coi thi không được giải thích gì thêm.
PHÒNG GD NÚI THÀNH
HƯỚNG DẪN CHẤM THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH
NĂM HỌC 2006-2007
MÔN THI: VẬT LÝ KHỐI LỚP 8
HƯỚNG DẪN: Bài 1 và bài 2 chấm phần thực hành và bảng báo cáo thí nghiệm. Bài 3 chỉ chấm phần nêu phương án thí nghiệm.
Bài 1: 4 điểm
Bài 2: 4 điểm
Bài 3: 2 điểm
CÁCH CHẤM:
I/ Phần thực hành: (Bài 1, bài 2)
1/ Phần 1: Thực hành: 4 điểm (mỗi bài 2 điểm)
- Thao tác chọn lựa dụng cụ theo yêu cầu của đề, sắp xếp thiết bị hợp lý, có khoa học trước khi tiến hành TN. --> 0,25đ
- Lắp đặt thiết bị khoa học, đúng cách. --> 0,5đ
- Kỹ năng sử dụng thiết bị nhuần nhuyển --> 0,5đ
- Thực hiện TN đúng qui trình --> 0,5đ
- Thao tác sắp xếp dụng cụ sau khi TN xong --> 0,25đ
2/ Phần 2: Bảng báo cáo TN: 4 điểm (mỗi bài 2 điểm)
- Thực hiện đúng các bước của bảng báo cáo thí nghiệm
- Nêu đúng cơ sở lý thuyết
- Vẽ hình minh hoạ
- Nêu trình tự cách tiến hành TN.
- Kết quả quan sát đo đạt
- Kết quả tính toán hợp lý
II/ Nêu phương án TN (2đ) Bài 3.
Nêu được dụng cụ cần dùng: Cân và bộ quả cân, bình chia độ, nước. --> 0,5đ
Chú ý: Dụng cụ phải phù hợp, có tính thực tế. Số dụng cụ cần dùng phải mang tính tối thiểu nhưng phải chính xác cao.
Phương án: (1,5đ)
Dùng cân xác định khối lượng m của viên bi chai --> 0,25đ
Tìm thể tích của phần thuỷ tinh viên bi:
Vt = m/D (D: KLR của thuỷ tinh) --> 0,25đ
Đổ nước vào bình chia độ đọc thể tích ban đầu của nước: V0 --> 0,25đ
Bỏ viên bi chai vào bình chia độ đọc thể tích nước dâng lên lúc này V1 --> 0,25đ
Thể tích toàn phần của viên bi chai V = V1 - V0 --> 0,25đ
Thể tích phần rỗng: Vr = V - Vt = V - m/D
Vr = V1 - (V0 + m/D) --> 0,25đ
HƯỚNG DẪN BẢNG BÁO CÁO CÁC BÀI THỰC HÀNH
Bài 1/
a/ Cơ sở lý thuyết:
Công thức xác định khối lượng: m = V.D --> 0,25đ
Tính khối lượng của bi thông qua tính khối lượng của nước
Chọn một số bi cần tính khối lượng
m1 : KL của 1 số viên bi được chọn; m2 : Khối lượng của nước
Khối lượng của bi sắt bằng khối lượng của nước trong ống nghiệm
m1 = m2 = V.Dn (V: Là thể tích của nước trong ống nghiệm) --> 0,25đ
Gọi n là số bi được chọn để xác định khối lượng
Khối lượng trung bình của 1 viên bi:
m0 = m1/n = VDn/n (1) --> 0,
KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH
NĂM HỌC 2006-2007
MÔN THI: VẬT LÝ KHỐI LỚP 8
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Bài 1/ Cho các dụng cụ: Ống nghiệm có vạch chia độ, bình hình trụ (không chú ý đến vạch chia), cốc nước, 10 viên bi sắt trục trước xe đạp. Cho rằng nước có KLR 1g/cm3 hay 1000kg/m3. Bằng những dụng cụ đã cho hãy xác định khối lượng trung bình của một viên bi.
Bài 2/ Xác định khối lượng riêng của sắt.
Dụng cụ: Đòn bẩy, giá thí nghiệm, thước nhựa (có độ chia đến mm), 2 quả nặng bằng sắt có khối lượng khác nhau (không chú ý đến khối lượng), một cốc nước, 50cm dây chỉ. Biết nước có KLR là 1g/cm3 hay 1000kg/m3.
Bài 3/ Có 1 viên bi bằng thuỷ tinh bên trong có 1 lỗ rỗng. Biết khối lượng riêng của thuỷ tinh là D. Cần dùng những dụng cụ nào để xác định thể tích phần rỗng của viên bi (mà không được đập vỡ). Trình bày phương án thí nghiệm mà không cần thực hành.
---------------------------o0o-------------------------
Chú ý: Học sinh phải vận dụng triệt để các dụng cụ đã cho để hoàn thành các bài thực hành.
Riêng bài tập 3 chỉ cần nêu được các dụng cụ cần thiết và lập phương án thí nghiệm mà không cần thực hành.
Giám thị coi thi không được giải thích gì thêm.
PHÒNG GD NÚI THÀNH
HƯỚNG DẪN CHẤM THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH
NĂM HỌC 2006-2007
MÔN THI: VẬT LÝ KHỐI LỚP 8
HƯỚNG DẪN: Bài 1 và bài 2 chấm phần thực hành và bảng báo cáo thí nghiệm. Bài 3 chỉ chấm phần nêu phương án thí nghiệm.
Bài 1: 4 điểm
Bài 2: 4 điểm
Bài 3: 2 điểm
CÁCH CHẤM:
I/ Phần thực hành: (Bài 1, bài 2)
1/ Phần 1: Thực hành: 4 điểm (mỗi bài 2 điểm)
- Thao tác chọn lựa dụng cụ theo yêu cầu của đề, sắp xếp thiết bị hợp lý, có khoa học trước khi tiến hành TN. --> 0,25đ
- Lắp đặt thiết bị khoa học, đúng cách. --> 0,5đ
- Kỹ năng sử dụng thiết bị nhuần nhuyển --> 0,5đ
- Thực hiện TN đúng qui trình --> 0,5đ
- Thao tác sắp xếp dụng cụ sau khi TN xong --> 0,25đ
2/ Phần 2: Bảng báo cáo TN: 4 điểm (mỗi bài 2 điểm)
- Thực hiện đúng các bước của bảng báo cáo thí nghiệm
- Nêu đúng cơ sở lý thuyết
- Vẽ hình minh hoạ
- Nêu trình tự cách tiến hành TN.
- Kết quả quan sát đo đạt
- Kết quả tính toán hợp lý
II/ Nêu phương án TN (2đ) Bài 3.
Nêu được dụng cụ cần dùng: Cân và bộ quả cân, bình chia độ, nước. --> 0,5đ
Chú ý: Dụng cụ phải phù hợp, có tính thực tế. Số dụng cụ cần dùng phải mang tính tối thiểu nhưng phải chính xác cao.
Phương án: (1,5đ)
Dùng cân xác định khối lượng m của viên bi chai --> 0,25đ
Tìm thể tích của phần thuỷ tinh viên bi:
Vt = m/D (D: KLR của thuỷ tinh) --> 0,25đ
Đổ nước vào bình chia độ đọc thể tích ban đầu của nước: V0 --> 0,25đ
Bỏ viên bi chai vào bình chia độ đọc thể tích nước dâng lên lúc này V1 --> 0,25đ
Thể tích toàn phần của viên bi chai V = V1 - V0 --> 0,25đ
Thể tích phần rỗng: Vr = V - Vt = V - m/D
Vr = V1 - (V0 + m/D) --> 0,25đ
HƯỚNG DẪN BẢNG BÁO CÁO CÁC BÀI THỰC HÀNH
Bài 1/
a/ Cơ sở lý thuyết:
Công thức xác định khối lượng: m = V.D --> 0,25đ
Tính khối lượng của bi thông qua tính khối lượng của nước
Chọn một số bi cần tính khối lượng
m1 : KL của 1 số viên bi được chọn; m2 : Khối lượng của nước
Khối lượng của bi sắt bằng khối lượng của nước trong ống nghiệm
m1 = m2 = V.Dn (V: Là thể tích của nước trong ống nghiệm) --> 0,25đ
Gọi n là số bi được chọn để xác định khối lượng
Khối lượng trung bình của 1 viên bi:
m0 = m1/n = VDn/n (1) --> 0,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Nam
Dung lượng: 41,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)