Đề+Đáp án thi tuyển vào 10 Hà Nội 2005
Chia sẻ bởi Phạm Quốc Thái |
Ngày 15/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: Đề+Đáp án thi tuyển vào 10 Hà Nội 2005 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
đại học quốc gia hà nội
đáp án đề thi tuyển sinh lớp 10
Trường đại học khoa học tự nhiên
Hệ THPT chuyên năm 2005
Môn: vật lý
Câu I
+ Trong T1 = 60 s đầu tiên, bình và nước đá tăng nhiệt độ từ t1 = - 5oC đến t2 = 0 oC:
k.T1 = (m1.c1 + mx.cx)(t2 - t1) (1)
+ Trong T2 = 1280 s tiếp theo, nước đá tan ra, nhiệt độ của hệ không đổi:
k.T2 = m1.( (2)
+ Trong T3 = 200 s cuối cùng, bình và nước tăng nhiệt độ từ t2 = 0 oC đến t3 = 10oC:
k.T3 = (m1.c2 + mx.cx)(t3 - t2) (3)
Từ (1) và (3):
Lấy (5) trừ đi (4):
Chia 2 vế của 2 phương trình (2) và (6):
Vậy:
Thay số:
Câu II
1) Gọi x là chiều cao phần nổi của ống.
Lực đẩy Acsimét cân bằng với trọng lượng của xăng và ống.
FA = (.R2.(h - x).Do.10
Trọng lượng ống: P1 = (.(R12 - R12).h.D1.10
Trọng lượng của xăng trong ống:
P2 = (.R12.h.D2.10
Ta có phương trình: FA = D1 + D2
( (.R22.(h - x). Do = (.R22.h.D2 + (.(R22 - R12).h.D1
(
Thay số:
x = 10 [ 1 - 0,8 + 0,82.0,05 ] = 2,32 cm.
2) Khi thả ống (đã bóc đáy) vào nước, ống nổi. Gọi chiều cao của phần nổi bây giờ là x1.
- Lực đẩy Acsimét bằng trọng lượng của ống:
F`A = (.(R2 - R12).(h - x1).Do.10 = P1
= (.(R2 - R12). h.D1.10
- Lúc đổ xăng vào ống, thì các lực theo phương thẳng đứng tác dụng lên ống không bị thay đổi, nên phần nổi của ống ở ngoàI không khí vẫn là x1 = 2 cm, xăng sẽ đẩy bớt nước ra khỏi ống. Gọi x2 là chiều cao cột xăng trong ống. A`p suất tại 2 điểm M và N là bằng nhau:
PM = Po + (h - x1). Do.10
PN = Po + x2. D2.10 + (h - x).Do.10
PM = PN (
Khối lượng xăng trong ống:
Câu III
Phương án 1:
Mắc mạch đIện như hình vẽ 3.a
Số chỉ của ampe kế là:
Mắc lại mạch điện như hình vẽ 3.b
Tương tự, số chỉ của ampe kế bây giờ là:
Ta có:
Như vậy, từ các số chỉ của 2 ampe kế đọc được từ hai sơ đồ trên và giá trị đã biết của Ro, ta tìm được R1.
Để xác định R2, chỉ cần thay thế R1 và R2 với nhau trong 2 sơ đồ trên rồi thực hiện các phép đo tương tự.
Phương án 2:
Mắc 3 sơ đồ sau, đọc được số chỉ của ampe kế lần lượt là Io, I1, I2 tương ứng.
Ta có các phương trình:
Lập lại cách đo tương tự
đáp án đề thi tuyển sinh lớp 10
Trường đại học khoa học tự nhiên
Hệ THPT chuyên năm 2005
Môn: vật lý
Câu I
+ Trong T1 = 60 s đầu tiên, bình và nước đá tăng nhiệt độ từ t1 = - 5oC đến t2 = 0 oC:
k.T1 = (m1.c1 + mx.cx)(t2 - t1) (1)
+ Trong T2 = 1280 s tiếp theo, nước đá tan ra, nhiệt độ của hệ không đổi:
k.T2 = m1.( (2)
+ Trong T3 = 200 s cuối cùng, bình và nước tăng nhiệt độ từ t2 = 0 oC đến t3 = 10oC:
k.T3 = (m1.c2 + mx.cx)(t3 - t2) (3)
Từ (1) và (3):
Lấy (5) trừ đi (4):
Chia 2 vế của 2 phương trình (2) và (6):
Vậy:
Thay số:
Câu II
1) Gọi x là chiều cao phần nổi của ống.
Lực đẩy Acsimét cân bằng với trọng lượng của xăng và ống.
FA = (.R2.(h - x).Do.10
Trọng lượng ống: P1 = (.(R12 - R12).h.D1.10
Trọng lượng của xăng trong ống:
P2 = (.R12.h.D2.10
Ta có phương trình: FA = D1 + D2
( (.R22.(h - x). Do = (.R22.h.D2 + (.(R22 - R12).h.D1
(
Thay số:
x = 10 [ 1 - 0,8 + 0,82.0,05 ] = 2,32 cm.
2) Khi thả ống (đã bóc đáy) vào nước, ống nổi. Gọi chiều cao của phần nổi bây giờ là x1.
- Lực đẩy Acsimét bằng trọng lượng của ống:
F`A = (.(R2 - R12).(h - x1).Do.10 = P1
= (.(R2 - R12). h.D1.10
- Lúc đổ xăng vào ống, thì các lực theo phương thẳng đứng tác dụng lên ống không bị thay đổi, nên phần nổi của ống ở ngoàI không khí vẫn là x1 = 2 cm, xăng sẽ đẩy bớt nước ra khỏi ống. Gọi x2 là chiều cao cột xăng trong ống. A`p suất tại 2 điểm M và N là bằng nhau:
PM = Po + (h - x1). Do.10
PN = Po + x2. D2.10 + (h - x).Do.10
PM = PN (
Khối lượng xăng trong ống:
Câu III
Phương án 1:
Mắc mạch đIện như hình vẽ 3.a
Số chỉ của ampe kế là:
Mắc lại mạch điện như hình vẽ 3.b
Tương tự, số chỉ của ampe kế bây giờ là:
Ta có:
Như vậy, từ các số chỉ của 2 ampe kế đọc được từ hai sơ đồ trên và giá trị đã biết của Ro, ta tìm được R1.
Để xác định R2, chỉ cần thay thế R1 và R2 với nhau trong 2 sơ đồ trên rồi thực hiện các phép đo tương tự.
Phương án 2:
Mắc 3 sơ đồ sau, đọc được số chỉ của ampe kế lần lượt là Io, I1, I2 tương ứng.
Ta có các phương trình:
Lập lại cách đo tương tự
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Quốc Thái
Dung lượng: 103,87KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)