Đề, đáp án thi THPT Vật lí
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tiến |
Ngày 14/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án thi THPT Vật lí thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT THANH LIÊM
TRƯỜNG THCS LIÊM PHONG
------------------
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT HỆ ĐẠI TRÀ
Năm học: 2012 - 2013
MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu 1 (1,5 điểm):
Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm.
Nêu ý nghĩa của các đại lượng trong công thức.
Câu 2: (1,5 điểm) Xác định lực điện từ bằng quy tắc nào? Phát biểu quy tắc đó.
Câu 3: (4,0 điểm): Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ
Biết R1 = 10; R3 = 25; R2 là một biến trở và
hiệu điện thế không đổi giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 15V.
1. Biết R2 = 10
a, Tính điện trở tương đương của mạch?
b, Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở?
c, Tính nhiệt lượng toả ra trên điện trở R3 trong thời gian 30 phút?
2. Khi R2 thay đổi, xác định giá trị điện trở R2 tham gia vào mạch điện để công suất tiêu thụ trên R2 là lớn nhất.
Câu 4. (3,0 điểm): Đặt một vật sáng AB (AB có dạng một mũi tên) cao 0,5cm, vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (điểm A nằm trên trục chính) và cách quang tâm của thấu kính 6cm. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 4cm. Hãy:
1. Dựng ảnh A’B’của vật AB (không cần nêu cách dựng).
2. Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh A’B’
3. Dịch vật AB vào trong khoảng tiêu cự của thấu kính tính chất của ảnh A’B’ thay đổi như thế nào, vẽ ảnh A’B’ trong trường hợp này.
………………Hết………………..
PHÒNG GD&ĐT THANH LIÊM
TRƯỜNG THCS LIÊM PHONG
------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ TUYỂN SINH LỚP 10
THPT HỆ ĐẠI TRÀ
MÔN: VẬT LÝ
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(1,5đ
Phát biểu đúng
Viết biểu thức
Nêu ý nghĩa
0.5
0.5
0.5
Câu 2
1,5đ
Xác định lực từ bằng quy tắc bàn tay trái
Phát biểu đúng
0.75
0.75
Câu 3
(4đ)
1. (3,0 điểm)
a.(1,0điểm)
Điện trở tương đương của R1 và R2:
Điện trở tương đương của mạch:
= 30
0,5đ
0,5đ
b. (1,5điểm)
Cường độ dòng điện qua mạch chính:
Mà:
Ta có:
Vì R1 // R2 nên U1 = U2 = U1,2 = 2,5 V. Ta có:
;
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
c. (0,5điểm)
Nhiệt lượng toả ra trên điện trở R3 trong 30 phút (1800s) :
Q = .R3.t = 0,52. 25 . 1800 = 11 250 (J)
0,5đ
2. (1,0 điểm)
Gọi giá trị của điện trở R2 cần tìm là x ().
Áp dụng bất đẳng thức Côsi cho hai số dương 49x và ta có 49
P2 lớn nhất bằng khi 49 hay x =
Vậy khi R2 = ( thì công suất tiêu thụ trên R2 là lớn nhất.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 4
(3đ)
1. (1,0 điểm)
- Vẽ đúng kí hiệu của thấu kính hội tụ
- Vẽ đúng đường đi của hai tia và có đầy đủ mũi tên biểu thị đường truyền của mỗi tia sáng
- Vẽ đúng vật và ảnh
0,25đ
0,5đ
0,25đ
2. (1,0 điểm)
Ta có (AB0 ( (A`B`0 ( g . g ) (1)
Ta có (0IF’( (A`B`F’ ( g . g )
mà OI = AB (vì AOIB là hình chữ nhật) và A’F’ = OA’ – OF’
nên(2) Từ (1) và (2) suy ra
hayThay vào
TRƯỜNG THCS LIÊM PHONG
------------------
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT HỆ ĐẠI TRÀ
Năm học: 2012 - 2013
MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu 1 (1,5 điểm):
Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm.
Nêu ý nghĩa của các đại lượng trong công thức.
Câu 2: (1,5 điểm) Xác định lực điện từ bằng quy tắc nào? Phát biểu quy tắc đó.
Câu 3: (4,0 điểm): Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ
Biết R1 = 10; R3 = 25; R2 là một biến trở và
hiệu điện thế không đổi giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 15V.
1. Biết R2 = 10
a, Tính điện trở tương đương của mạch?
b, Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở?
c, Tính nhiệt lượng toả ra trên điện trở R3 trong thời gian 30 phút?
2. Khi R2 thay đổi, xác định giá trị điện trở R2 tham gia vào mạch điện để công suất tiêu thụ trên R2 là lớn nhất.
Câu 4. (3,0 điểm): Đặt một vật sáng AB (AB có dạng một mũi tên) cao 0,5cm, vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (điểm A nằm trên trục chính) và cách quang tâm của thấu kính 6cm. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 4cm. Hãy:
1. Dựng ảnh A’B’của vật AB (không cần nêu cách dựng).
2. Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh A’B’
3. Dịch vật AB vào trong khoảng tiêu cự của thấu kính tính chất của ảnh A’B’ thay đổi như thế nào, vẽ ảnh A’B’ trong trường hợp này.
………………Hết………………..
PHÒNG GD&ĐT THANH LIÊM
TRƯỜNG THCS LIÊM PHONG
------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ TUYỂN SINH LỚP 10
THPT HỆ ĐẠI TRÀ
MÔN: VẬT LÝ
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(1,5đ
Phát biểu đúng
Viết biểu thức
Nêu ý nghĩa
0.5
0.5
0.5
Câu 2
1,5đ
Xác định lực từ bằng quy tắc bàn tay trái
Phát biểu đúng
0.75
0.75
Câu 3
(4đ)
1. (3,0 điểm)
a.(1,0điểm)
Điện trở tương đương của R1 và R2:
Điện trở tương đương của mạch:
= 30
0,5đ
0,5đ
b. (1,5điểm)
Cường độ dòng điện qua mạch chính:
Mà:
Ta có:
Vì R1 // R2 nên U1 = U2 = U1,2 = 2,5 V. Ta có:
;
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
c. (0,5điểm)
Nhiệt lượng toả ra trên điện trở R3 trong 30 phút (1800s) :
Q = .R3.t = 0,52. 25 . 1800 = 11 250 (J)
0,5đ
2. (1,0 điểm)
Gọi giá trị của điện trở R2 cần tìm là x ().
Áp dụng bất đẳng thức Côsi cho hai số dương 49x và ta có 49
P2 lớn nhất bằng khi 49 hay x =
Vậy khi R2 = ( thì công suất tiêu thụ trên R2 là lớn nhất.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 4
(3đ)
1. (1,0 điểm)
- Vẽ đúng kí hiệu của thấu kính hội tụ
- Vẽ đúng đường đi của hai tia và có đầy đủ mũi tên biểu thị đường truyền của mỗi tia sáng
- Vẽ đúng vật và ảnh
0,25đ
0,5đ
0,25đ
2. (1,0 điểm)
Ta có (AB0 ( (A`B`0 ( g . g ) (1)
Ta có (0IF’( (A`B`F’ ( g . g )
mà OI = AB (vì AOIB là hình chữ nhật) và A’F’ = OA’ – OF’
nên(2) Từ (1) và (2) suy ra
hayThay vào
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tiến
Dung lượng: 178,50KB|
Lượt tài: 22
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)