Đề & đáp án thi THPT chuyên Lê Quý Đôn QT
Chia sẻ bởi Phạm Xuân Phúc |
Ngày 15/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: Đề & đáp án thi THPT chuyên Lê Quý Đôn QT thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG TRỊ
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
Năm học 2016-2017
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm có 2 trang)
Câu 1. (2,0 điểm)
1. Hãy chọn 1 đơn chất, 1 oxit, 1 hidroxit và 2 muối khác loại nhau đều tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Viết các phương trình phản ứng.
2. Hãy nêu phương pháp loại bỏ khí có lẫn trong khí khác và viết các phương trình hóa học
a). CO2 có lẫn trong CO. b). SO2 có lẫn trong C2H4.
c). SO3 có lẫn trong SO2. d). SO2 có lẫn trong CO2.
3. Có 5 ống nghiệm đựng 5 chất bột riêng biệt gồm: Mg(OH)2, Al(OH)3, BaCl2, Na2CO3, NaOH. Chỉ được dùng thêm H2O và CO2 hãy trình bày cách nhận biết các chất đó.
Câu 2. (2,0 điểm)
1. Cho sơ đồ:
Xác định A, B, D, E, F, G, M (là ký hiệu các chất hữu cơ, vô cơ khác nhau), viết các phương trình phản ứng. Biết: A có thể điều chế từ tinh bột và được dùng để pha chế xăng sinh học E5.
2. Tìm các chất vô cơ thích hợp, hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a). (A) + (B) (C) rắn, đen b). (C) + HCl (( (D) + (E)(
c). (A) + HCl (( (D) + (F)( d). (F) + (B) (E)(
e). (G) + (E) (( (I) + H2O f). (I) + FeSO4 (( (C)( + (J)
3. Có các chất lỏng A, B, D, E, F không theo thứ tự gồm: Benzen, ancol etylic, axit axetic, dung dịch glucozơ, nước. Biết kết quả của những thí nghiệm như sau:
- Cho tác dụng với Na thì E không phản ứng.
- Cho tác dụng với CaCO3 thì chỉ có D phản ứng, có khí thoát ra.
- Cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (hay Ag2O/ NH3) thì B phản ứng tạo ra bạc.
- Khi đốt trong không khí thì A không cháy.
Xác định A, B, D, E, F (không cần viết các phương trình phản ứng).
Câu 3. (2,0 điểm)
1. Có hỗn hợp Na, Ba, Fe, Cu. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng mỗi kim loại ra khỏi hỗn hợp (khối lượng mỗi kim loại không thay đổi).
2. A, B, D là các nguyên tố rất phổ biến trong tự nhiên. Hợp chất tạo bởi A và D khi hoà tan trong nước cho một dung dịch có tính kiềm. Hợp chất của A và B khi hoà tan vào nước có khí thoát ra. Hợp chất của B và D khi hoà tan trong nước cho dung dịch E có tính axit rất yếu. Hợp chất của A, B, D không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch E. Xác định hợp chất tạo bởi A với D; A với B, B với D và A, B, D. Viết phương trình phản ứng.
3. Cho các chất Al2O3, Al(NO3)3, NaAlO2, Al2(SO4)3, Al(OH)3, AlCl3, Al. Hãy lựa chọn và sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển hoá (theo sơ đồ thẳng X (( Y ((Z (( ….T). Viết phương trình phản ứng minh họa (ghi rõ điều kiện nếu có).
Câu 4. (2,0 điểm)
1. Hỗn hợp X gồm M và R2O, trong đó M là kim loại thuộc nhóm IIA và R là kim loại kiềm. Cho m gam hỗn hợp X tan hết vào 400 ml dung dịch HCl 2M (dư), thu được dung dịch Y chứa 38 gam các chất tan có cùng nồng độ mol.
Viết các phương trình phản ứng.
Xác định kim loại M và R.
2. Cho m gam Al2O3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X, đồ thị biến thiên số mol kết tủa theo số mol NaOH như sau:
Số mol Al(OH)3
(a-0,09)
Số mol NaOH
a 4
QUẢNG TRỊ
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
Năm học 2016-2017
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm có 2 trang)
Câu 1. (2,0 điểm)
1. Hãy chọn 1 đơn chất, 1 oxit, 1 hidroxit và 2 muối khác loại nhau đều tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Viết các phương trình phản ứng.
2. Hãy nêu phương pháp loại bỏ khí có lẫn trong khí khác và viết các phương trình hóa học
a). CO2 có lẫn trong CO. b). SO2 có lẫn trong C2H4.
c). SO3 có lẫn trong SO2. d). SO2 có lẫn trong CO2.
3. Có 5 ống nghiệm đựng 5 chất bột riêng biệt gồm: Mg(OH)2, Al(OH)3, BaCl2, Na2CO3, NaOH. Chỉ được dùng thêm H2O và CO2 hãy trình bày cách nhận biết các chất đó.
Câu 2. (2,0 điểm)
1. Cho sơ đồ:
Xác định A, B, D, E, F, G, M (là ký hiệu các chất hữu cơ, vô cơ khác nhau), viết các phương trình phản ứng. Biết: A có thể điều chế từ tinh bột và được dùng để pha chế xăng sinh học E5.
2. Tìm các chất vô cơ thích hợp, hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a). (A) + (B) (C) rắn, đen b). (C) + HCl (( (D) + (E)(
c). (A) + HCl (( (D) + (F)( d). (F) + (B) (E)(
e). (G) + (E) (( (I) + H2O f). (I) + FeSO4 (( (C)( + (J)
3. Có các chất lỏng A, B, D, E, F không theo thứ tự gồm: Benzen, ancol etylic, axit axetic, dung dịch glucozơ, nước. Biết kết quả của những thí nghiệm như sau:
- Cho tác dụng với Na thì E không phản ứng.
- Cho tác dụng với CaCO3 thì chỉ có D phản ứng, có khí thoát ra.
- Cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (hay Ag2O/ NH3) thì B phản ứng tạo ra bạc.
- Khi đốt trong không khí thì A không cháy.
Xác định A, B, D, E, F (không cần viết các phương trình phản ứng).
Câu 3. (2,0 điểm)
1. Có hỗn hợp Na, Ba, Fe, Cu. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng mỗi kim loại ra khỏi hỗn hợp (khối lượng mỗi kim loại không thay đổi).
2. A, B, D là các nguyên tố rất phổ biến trong tự nhiên. Hợp chất tạo bởi A và D khi hoà tan trong nước cho một dung dịch có tính kiềm. Hợp chất của A và B khi hoà tan vào nước có khí thoát ra. Hợp chất của B và D khi hoà tan trong nước cho dung dịch E có tính axit rất yếu. Hợp chất của A, B, D không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch E. Xác định hợp chất tạo bởi A với D; A với B, B với D và A, B, D. Viết phương trình phản ứng.
3. Cho các chất Al2O3, Al(NO3)3, NaAlO2, Al2(SO4)3, Al(OH)3, AlCl3, Al. Hãy lựa chọn và sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển hoá (theo sơ đồ thẳng X (( Y ((Z (( ….T). Viết phương trình phản ứng minh họa (ghi rõ điều kiện nếu có).
Câu 4. (2,0 điểm)
1. Hỗn hợp X gồm M và R2O, trong đó M là kim loại thuộc nhóm IIA và R là kim loại kiềm. Cho m gam hỗn hợp X tan hết vào 400 ml dung dịch HCl 2M (dư), thu được dung dịch Y chứa 38 gam các chất tan có cùng nồng độ mol.
Viết các phương trình phản ứng.
Xác định kim loại M và R.
2. Cho m gam Al2O3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X, đồ thị biến thiên số mol kết tủa theo số mol NaOH như sau:
Số mol Al(OH)3
(a-0,09)
Số mol NaOH
a 4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Xuân Phúc
Dung lượng: 205,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)