Đề, đáp án thi HSG môn Sử 9 ( THCS Nguyễn Trực).
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 16/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án thi HSG môn Sử 9 ( THCS Nguyễn Trực). thuộc Lịch sử 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH OAI
TRƯỜNG : THCS NGUYỄN TRỰC – KIM BÀI
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học : 2013-2014
Môn : Lịch sử
Thời gian : 150 phút
( Không kể thời gian giao đề )
Câu 1( 5,5 điểm )
Em hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX ? Phân tích những nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu
Câu 2: (4 điểm)
Điền năm ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu theo yêu cầu của bảng sau :
TT Tên nước Thời gian
1 Ba Lan
2 Ru-ma-ni
3 Hung –ga-ri
4 Tiệp Khắc
5 Nam Tư
6 An –ba-ni
7 Bun- ga-ri
8 Cộng hòa dân chủ Đức
Câu 3: (4 điểm )
Trình bày tình hình chung của các nước châu Á
Câu 4: (6,5 điểm )
Trình bày tình hình kinh tế nước Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai ? Nêu những nguyên nhân phát triển và hạn chế của kinh tế Mỹ
Đáp án :
Câu 1: Đảm bảo 2 ý sau :
a. Những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX (3đ)
- Liên Xô tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội với các kế hoạch dài hạn 5 năm lần thứ 5 ( 1951- 1955) , lần 6 ( 1956-1960) và kế hoạch 7 năm ( 1959-1965)
- Phương hướng của các kế hoạch này ; Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng thực hiện thâm canh trong nông nghiệp , đẩy mạnh tiến bộ khoa học kỹ thuật tăng cường sức mạnh quốc phòng
- Kết quả : Kinh tế tăng trưởng , cụ thể :
+ Công nghiệp : bình quân hàng năm tăng 9,6%là cường quốc công nghiệp thứ 2 thế giới sau Mỹ
+ Nông nghiệp : tăng trung bình khoảng 16% / năm đạt 186 tiệu tấn ngũ cốc
+ khoa học kỹ thuật : năm 1957 Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo . Năm 1961 liên Xô phóng con tàu “ Phương Đông” đưa nhà du hành vũ trụ Ga- ga- rin bay vòng quanh trái đất
+ Đối ngoại : Chủ trương duy trì hòa bình thế giới , thực hiện chính sách chung sống hòa bình , quan hệ với tất cả các nước trên thế giới , tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân
b. Những nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu (2,5 đ)
- Một là : Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan ., duy ý chí cùng vói cơ chế tập trung quan liêu bao cấp thay cho cơ chế thị trường
- Hai là : không bắt kịp sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật tiên tiến dẫn đến tình trạng trì trệ , khủng hoảng về kinh tế - xã hội
- Ba là : Khi tiến hành cải tổ lại phạm sai lầm trên nhiều mặt làm cho khủng hoảng càng them trầm trọng
- Bốn là : Sự chống phá của các thù địch trong và ngoài nước
Câu 2: ( 4 đ)
Điền năm ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu vào bảng sau :
TT Tên nước Thời gian
1 Ba lan 7- 1944
2 Ru- ma -ni 8-1944
3 Hung ga ri 4-1945
4 Tiệp Khắc 5-1945
5 Nam Tư 11-1945
6 An -ba -ni 12-1945
7 Bun- ga -ri 9-1946
8 Cộng hòa dân chủ Đức 10-1949
Câu 3: Trình bày tình hình chung của các nước châu Á (4 đ)
- Là một vùng rộng , đông dân , nguồn tài nguyên phong phú
- Trước chiến tranh thế giới thứ 2 : Các nước châu Á đều chịu sự bóc lột của đế quốc thực dân
- Sau chiến tranh thế giới thứ 2 : Phần lớn các nước châu Á đã dành được độc lập trong đó có nhiều nước lớn như ; Trung Quốc , Ấn Độ ,
In –đô-nê -xia . Sau đó gần như suốt nửa sau thế kỷ XX tình hình châu Á lại không ổn định . Tuy nhiên khi dành được độc lập , nhiều nước đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế như ; Nhật Bản , Hàn Quốc , Trung Quốc ..Bên cạnh đó sự nỗ lực vươn lên của Ấn Độ cũng đạt được kết quả đáng ghi nhận , từ một nước phải nhập khẩu lương thực , Ấn Độ đã tự
THANH OAI
TRƯỜNG : THCS NGUYỄN TRỰC – KIM BÀI
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học : 2013-2014
Môn : Lịch sử
Thời gian : 150 phút
( Không kể thời gian giao đề )
Câu 1( 5,5 điểm )
Em hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX ? Phân tích những nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu
Câu 2: (4 điểm)
Điền năm ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu theo yêu cầu của bảng sau :
TT Tên nước Thời gian
1 Ba Lan
2 Ru-ma-ni
3 Hung –ga-ri
4 Tiệp Khắc
5 Nam Tư
6 An –ba-ni
7 Bun- ga-ri
8 Cộng hòa dân chủ Đức
Câu 3: (4 điểm )
Trình bày tình hình chung của các nước châu Á
Câu 4: (6,5 điểm )
Trình bày tình hình kinh tế nước Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai ? Nêu những nguyên nhân phát triển và hạn chế của kinh tế Mỹ
Đáp án :
Câu 1: Đảm bảo 2 ý sau :
a. Những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX (3đ)
- Liên Xô tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội với các kế hoạch dài hạn 5 năm lần thứ 5 ( 1951- 1955) , lần 6 ( 1956-1960) và kế hoạch 7 năm ( 1959-1965)
- Phương hướng của các kế hoạch này ; Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng thực hiện thâm canh trong nông nghiệp , đẩy mạnh tiến bộ khoa học kỹ thuật tăng cường sức mạnh quốc phòng
- Kết quả : Kinh tế tăng trưởng , cụ thể :
+ Công nghiệp : bình quân hàng năm tăng 9,6%là cường quốc công nghiệp thứ 2 thế giới sau Mỹ
+ Nông nghiệp : tăng trung bình khoảng 16% / năm đạt 186 tiệu tấn ngũ cốc
+ khoa học kỹ thuật : năm 1957 Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo . Năm 1961 liên Xô phóng con tàu “ Phương Đông” đưa nhà du hành vũ trụ Ga- ga- rin bay vòng quanh trái đất
+ Đối ngoại : Chủ trương duy trì hòa bình thế giới , thực hiện chính sách chung sống hòa bình , quan hệ với tất cả các nước trên thế giới , tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân
b. Những nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu (2,5 đ)
- Một là : Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan ., duy ý chí cùng vói cơ chế tập trung quan liêu bao cấp thay cho cơ chế thị trường
- Hai là : không bắt kịp sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật tiên tiến dẫn đến tình trạng trì trệ , khủng hoảng về kinh tế - xã hội
- Ba là : Khi tiến hành cải tổ lại phạm sai lầm trên nhiều mặt làm cho khủng hoảng càng them trầm trọng
- Bốn là : Sự chống phá của các thù địch trong và ngoài nước
Câu 2: ( 4 đ)
Điền năm ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu vào bảng sau :
TT Tên nước Thời gian
1 Ba lan 7- 1944
2 Ru- ma -ni 8-1944
3 Hung ga ri 4-1945
4 Tiệp Khắc 5-1945
5 Nam Tư 11-1945
6 An -ba -ni 12-1945
7 Bun- ga -ri 9-1946
8 Cộng hòa dân chủ Đức 10-1949
Câu 3: Trình bày tình hình chung của các nước châu Á (4 đ)
- Là một vùng rộng , đông dân , nguồn tài nguyên phong phú
- Trước chiến tranh thế giới thứ 2 : Các nước châu Á đều chịu sự bóc lột của đế quốc thực dân
- Sau chiến tranh thế giới thứ 2 : Phần lớn các nước châu Á đã dành được độc lập trong đó có nhiều nước lớn như ; Trung Quốc , Ấn Độ ,
In –đô-nê -xia . Sau đó gần như suốt nửa sau thế kỷ XX tình hình châu Á lại không ổn định . Tuy nhiên khi dành được độc lập , nhiều nước đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế như ; Nhật Bản , Hàn Quốc , Trung Quốc ..Bên cạnh đó sự nỗ lực vươn lên của Ấn Độ cũng đạt được kết quả đáng ghi nhận , từ một nước phải nhập khẩu lương thực , Ấn Độ đã tự
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 56,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)