Đề, đáp án thi HSG môn Lý 9 ( THCS Phương Trung)

Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh | Ngày 14/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án thi HSG môn Lý 9 ( THCS Phương Trung) thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:


Phòng GD &ĐT Thanh Oai
Trường THCS Phưương Trung
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2013-2014


                                             môn Vật lý 9
                                            Năm học: 2013 - 2014
                                          Thời gian làm bài: 150 phút
 
Bài 1: ( 4 điểm) Một thanh thẳng AB khối lượng m = 280 g, chiều dài l = 50 cm, tiết diện đều S= 2cm2 được treo nằm ngang bằng 2 dây mảnh song song vào 2 điểm cố định như hình vẽ. Biết trọng tâm thanh cách đầu A  một khoảng l
a) Tính sức căng của mỗi dây.
b) Đặt một chậu chất lỏng khối lượng riêng 750kg/m3 cho thanh chìm hẳn trong chất lỏng mà vẫn nằm ngang. Tính sức căng của sợi dây khi đó?
Bài 2(3 điểm)
Hai vật chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng. Nếu chúng chuyển động lại gần nhau thì cứ sau 5 giây khoảng cách giữa chúng giảm 8 m. Nếu chúng chuyển động cùng chiều (độ lớn vận tốc như cũ) thì cứ sau 10 giây khoảng cách giữa chúng lại tăng thêm  6m. Tính vận tốc của mỗi vật.
Bài 3(5điểm): Một thau bằng nhôm có khối lượng 0,5kg đựng 2lít nước ở 200C.
   a, Thả vào thau nhôm một thỏi đồng có  khối lượng 200g lấy ở lò ra thấy thau nước nóng lên đến 21,20C. Tìm nhiệt độ của thỏi đồng. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt ra ngoài môi trường. Biết nhiệt dung riêng của nước, nhôm, đồng lần lượt là 4200J/kg.K; 880J/kg.K; 380J/kg.K
   b, Thực ra trong trường hợp này nhiệt lượng toả  ra ngoài môi trường bằng 10% nhiệt lượng cung cấp  cho thau nước. Tìm nhiệt lượng thực sự bếp cung cấp và  nhiệt độ của thỏi đồng?
   c, Nếu tiếp tục bỏ vào thau nước một thỏi nước đá có khối lượng 100g ở 00C. Nước đá có tan hết không? Tìm nhiệt độ cuối cùng của hệ thống hoặc nước đá còn sót lại không tan hết? Biết cứ 1kg nước đá nóng chảy hoàn toàn thành nớc ở 00C phải cung cấp cho nó một lượng nhiệt là 3,4.105J.
 Bài 4: ( 4 điểm).
Mạch điện có sơ đồ như hình vẽ . trong đó  R1 = 12
R2 = R3 = 6 ; UAB 12 v RA   0 ; Rv rất lớn. A  R1  R3            B
a. Tính số chỉ của ampekế, vôn kế và  R2
công suất thiêu thụ điện của đoạn mạch AB.
b. Đổi am pe kế, vôn kế cho nhau .
Thì am pe kế và vôn kế chỉ giá  trị bao nhiêu.  
Tính công xuất của đoạn mạch điện khi đó
Câu 5: ( 4 điểm) Một tia sáng SI tới một gương phẳng hợp với phương nằm ngang một góc 600. Hỏi phải đặt gương hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc bao nhiêu độ để tia phản xạ có phương.
a. Nằm ngang
b. Thắng đứng.









Đáp án và biểu điểm:
Bài 1 : ( 4 điểm)
 a , ( 2 điểm)
Gọi G là  trọng tâm của thanh AB. Theo bài GA=  GB =  GA= GB
Gọi P là trọng lưượng của thanh. Trọng lưượng P đặt tại G được phân thành 2 phần
 đặt tại A, phưương thẳng đứng, chiều từ trên hướng xuống dưới. đặt tại B, phưương thẳng đứng, chiều từ trên hướng xuống dưới.
Theo quy tắc hợp lực song song cùng chiều ta có
    
      
 
Do thanh nằm ngang, các dây treo song song nên lực căng của mỗi dây tại A và B là , có độ lớn T1= P1 = 0,8N ; T2 = P2 = 2N có phưương thẳng đứng, chiều hướng lên trên
Câu b ( 2 điểm)
Khi thanh chìm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 61,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)