Đề, đáp án thi HSG môn Lý 9 ( THCS Đỗ Động)
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 14/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án thi HSG môn Lý 9 ( THCS Đỗ Động) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHỊNG GD&THANH OAI
THCS ĐỖ
Họ và tên : Phạm Thị Tuyết Lan
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
2013 – 2014
Môn thi: VẬT LÝ
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1: (7 điểm )
1. Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 20 Ω. Dây điện trở cảu nó là dây hợp kim nicrôm có tiết diện 0,5mm2, điện trở xuất bằng 10-6 Ωm được quấn đều xung quanh một lõi sứ hình trụ đường kính 1,6 cm. Tính số vòng dây của biến trở này ?
2. Biến trở trên được mắc vào mạch điện M C N
(hình 1) sao cho con chạy C có chính giữa
của biến trở. Biết Uo = 30V không đổi,
R0 = 50 Ω; điện trở Ampe kế và dây nối nhỏ
không đáng kể, điện trở vôn kế vô cùng lớn.
a. Tính số chỉ của Ampe kế và Vôn kế ?
b. Dịch chuyển con chạy C dần về phía N.
Hỏi số chỉ các dụng cụ thay đổi như thế nào ?
U0
(Hình 1)
Bài 2: (6điểm):
Một bình đung nước vỏ bằng nhôm, khối lượng vỏ m1= 400g đang chứa m2 = 800g nước ở nhiệt độ 200C.
a – Rót thêm vào bình một lượng nước m3 ở nhiệt độ 5oC. Khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ nước trong bình là 10oC, bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường. Tìm m3 ?
b – Bình nước đã cân bằng nhiệt ở câu a, đem đun sôi bằng bếp dầu hỏa hiệu suất 30%. Hỏi với lượng dầu 70g có đủ để đun hay không ? Thừa hay thiếu bao nhiêu gam ? Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm C1= 880 J/KgK; của nước C2 = 4200 J/KgK; Năng suất tỏa nhiệt của dầu q = 45.106 J/Kg.
Bài 3 ( 7 điểm )
Cho mạch điện như hình 3. R4
M Đ2
A+ - B
K
Đ1 R3
N
Hình 3
Đèn Đ1 ghi 6V - 3W; đèn Đ2 ghi 6V - 6W; R3 = 6 Ω điện trở của Ampe kế và dây nối không đáng kể. Ban đầu khóa K đang mở. Đặt vào A,B một hiệu điện thế không đổi UAB thì thấy cả hai đền đều sáng bình thường.
1. Tính UAB và R4 ?
2. Khóa K đóng: a. Tính số chỉ của Ampe kế, chỉ rõ chiều dòng điện qua nó ? Nhận xét về độ sáng của các đèn ?
b. Thay Ampe kế bằng Vôn kế (một chiều có điện trở vô cùng lớn). Tìm số chỉ của vôn kế và cách mắc Vôn kế ?
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM VẬT LÝ 9
Bài 1 ( 7 điểm)
1. ( 3điểm)
+ Chiều dài của dây điện trở làm biến trở:
( m) ( 1đ)
+ Chiều dài của một vòng:
(m) ( 1đ)
+ Số vòng quấn trên lõi sứ:
( vòng) ( 1đ)
2. ( 4 điểm)
a) ( 3 đ)
+ Phần điện trở của biến trở tham gia vào mạch điện là.
. Amphe kế đo Im ; Vôn kế URo. ( 0,75đ)
+ Vì Ra ≈ 0 ; Rv = ∞ nên : Rtđ = RMC + R0 = 60 (Ω) ( 0,75đ)
+ . Ampekế chỉ 0,5 A. ( 0,75 đ)
+ UV = UR0 = Im . R0 = 0,5 . 50 = 25 (V) ( 0,75 đ)
Vôn kế chỉ 25 V
b) ( 1 điểm)
Khi con chạy C dịch phí N thì RMC tăng.
RMC tăng mà R0 const Rtđ tăng.
Rtđ tăng mà U0 const Im giảm hay số chỉ Ampekế giảm dần.
Im giảm mà R0 const Uv giảm hay số chỉ vôn kế giảm dần.
Bài 2 ( 6điểm)
a. ( 3điểm)
+ Nhiệt lượng tỏa ra của bình nhôm và nước 200C.
THCS ĐỖ
Họ và tên : Phạm Thị Tuyết Lan
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
2013 – 2014
Môn thi: VẬT LÝ
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1: (7 điểm )
1. Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 20 Ω. Dây điện trở cảu nó là dây hợp kim nicrôm có tiết diện 0,5mm2, điện trở xuất bằng 10-6 Ωm được quấn đều xung quanh một lõi sứ hình trụ đường kính 1,6 cm. Tính số vòng dây của biến trở này ?
2. Biến trở trên được mắc vào mạch điện M C N
(hình 1) sao cho con chạy C có chính giữa
của biến trở. Biết Uo = 30V không đổi,
R0 = 50 Ω; điện trở Ampe kế và dây nối nhỏ
không đáng kể, điện trở vôn kế vô cùng lớn.
a. Tính số chỉ của Ampe kế và Vôn kế ?
b. Dịch chuyển con chạy C dần về phía N.
Hỏi số chỉ các dụng cụ thay đổi như thế nào ?
U0
(Hình 1)
Bài 2: (6điểm):
Một bình đung nước vỏ bằng nhôm, khối lượng vỏ m1= 400g đang chứa m2 = 800g nước ở nhiệt độ 200C.
a – Rót thêm vào bình một lượng nước m3 ở nhiệt độ 5oC. Khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ nước trong bình là 10oC, bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường. Tìm m3 ?
b – Bình nước đã cân bằng nhiệt ở câu a, đem đun sôi bằng bếp dầu hỏa hiệu suất 30%. Hỏi với lượng dầu 70g có đủ để đun hay không ? Thừa hay thiếu bao nhiêu gam ? Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm C1= 880 J/KgK; của nước C2 = 4200 J/KgK; Năng suất tỏa nhiệt của dầu q = 45.106 J/Kg.
Bài 3 ( 7 điểm )
Cho mạch điện như hình 3. R4
M Đ2
A+ - B
K
Đ1 R3
N
Hình 3
Đèn Đ1 ghi 6V - 3W; đèn Đ2 ghi 6V - 6W; R3 = 6 Ω điện trở của Ampe kế và dây nối không đáng kể. Ban đầu khóa K đang mở. Đặt vào A,B một hiệu điện thế không đổi UAB thì thấy cả hai đền đều sáng bình thường.
1. Tính UAB và R4 ?
2. Khóa K đóng: a. Tính số chỉ của Ampe kế, chỉ rõ chiều dòng điện qua nó ? Nhận xét về độ sáng của các đèn ?
b. Thay Ampe kế bằng Vôn kế (một chiều có điện trở vô cùng lớn). Tìm số chỉ của vôn kế và cách mắc Vôn kế ?
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM VẬT LÝ 9
Bài 1 ( 7 điểm)
1. ( 3điểm)
+ Chiều dài của dây điện trở làm biến trở:
( m) ( 1đ)
+ Chiều dài của một vòng:
(m) ( 1đ)
+ Số vòng quấn trên lõi sứ:
( vòng) ( 1đ)
2. ( 4 điểm)
a) ( 3 đ)
+ Phần điện trở của biến trở tham gia vào mạch điện là.
. Amphe kế đo Im ; Vôn kế URo. ( 0,75đ)
+ Vì Ra ≈ 0 ; Rv = ∞ nên : Rtđ = RMC + R0 = 60 (Ω) ( 0,75đ)
+ . Ampekế chỉ 0,5 A. ( 0,75 đ)
+ UV = UR0 = Im . R0 = 0,5 . 50 = 25 (V) ( 0,75 đ)
Vôn kế chỉ 25 V
b) ( 1 điểm)
Khi con chạy C dịch phí N thì RMC tăng.
RMC tăng mà R0 const Rtđ tăng.
Rtđ tăng mà U0 const Im giảm hay số chỉ Ampekế giảm dần.
Im giảm mà R0 const Uv giảm hay số chỉ vôn kế giảm dần.
Bài 2 ( 6điểm)
a. ( 3điểm)
+ Nhiệt lượng tỏa ra của bình nhôm và nước 200C.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 107,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)