Đề, đáp án thi HSG môn Hóa 9 ( THCS Thanh Văn)

Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh | Ngày 15/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án thi HSG môn Hóa 9 ( THCS Thanh Văn) thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:


PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS THANH VĂN

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC 9
Năm học : 2013-2014
Thời gian :150 phút( không kể thời gian giao đề)

Câu I:(5,5đ)
1. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt sau: HCl, H2SO4 ,CaCl2 , Na2SO4, Ba(OH)2, KOH
2. Từ KMnO4, NH4HCO3, Fe, MnO2, Na2SO3, BaS và các dung dịch Ba(OH)2, HCl đặc có thể điều chế được những khí gì? Viết phương trình phản ứng.
Câu II: (4,5đ)
Cho 43g hỗn hợp 2 muối BaCl2 và CaCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 lấy dư thu được 86,1 g kết tủa.Tính thành phần phần trăm môĩ chất trong hỗn hợp ban đầu?
Câu III:(3đ)
Cho 2 thanh kim loại giống nhau (đều cùng nguyên tố M hóa trị II) có cùng khối lượng. Cho thanh thứ nhất vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh thứ 2 vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau 1 thời gian khi số mol 2 muối phản ứng bằng nhau lấy 2 thanh kim loại đó ra khỏi dung dịch thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm 0,2% ; còn khối lượng thanh thứ 2 tăng thêm 28,4%. Tìm kim loại M?
Câu IV:(5đ)
Hòa tan 2,4g Mg và 11,2g Fe trong 100ml dung dịch CuSO4 2M thì tách ra chất rắn A và nhận được dung dịch B. Thêm NaOH dư vào dung dịch B rổi lọc kết tủa tách ra nung đến khối lượng không đổi trong không khí thu đựơc a gam chất rắn D.
Viết phương trình hóa học
Tính lượng chất rắn A và D






Câu V: ( 2đ)
Chia 26,88 gam MX2 thành 2 phần bằng nhau:
- Cho phần 1 vào dung dịch NaOH dư thu được 5,88 gam kết tủa và dung dịch D
- Cho phần 2 vào 360ml dung dịch AgNO3 1M được dung dịch B và 22,56 gam AgX kết tủa
Xác định MX2 ?

NGƯỜI SOÁT ĐỀ BGH DUYỆT NGƯỜI RA ĐỀ


Trương Thị Quyên Bùi Chi Ký Nguyễn Thị Vân














ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

Câu
Đáp án
Thang điểm

I

5,5 điểm

1

3,5 đ


Cho quỳ tím vào 3 lọ trên ta chia được 3 nhóm
Nhóm 1: Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ: HCl, H2SO4
Nhóm 2: Làm quỳ tím chuyển sang màu xanh: Ba(OH)2, KOH
Nhóm 3: Không làm quỳ tím đổi màu: CaCl2, Na2SO4
Lấy chất trong 2 lọ nhóm 2 tác dụng với từng chất trong lọ nhóm 3, lọ nào xuất hiện kết tủa trắng là Ba(OH)2, còn lọ ở nhóm 3 là Na2SO4
Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + NaOH
Chất còn lại trong lọ nhóm 2 là KOH, chất trong lọ nhóm 3 là CaCl2
Lấy Ba(OH)2 vừa nhận được cho vào từng chất trong các lọ của nhóm 1. Lọ nào xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4
Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O
Còn lại là HCl

0,5đ
0,5đ
0,5đ


0,5đ
0,25đ
0,25đ

0,5đ
0,25đ
0,25đ

 2.

2 đ


Các khí có thể điếu chế được gồm: O2, NH3, H2S, Cl2, CO2, SO2, H2
Các phương trình hóa học xảy ra:
2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 + O2
2NH4HCO3 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2 + 2NH3+ 2H2O
Fe+ 2HCl FeC l2 + H2
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
BaS + 2HCl H2S + BaCl2
NH4HCO3 + HCl NH4Cl + CO2 + H2O
Na2SO3 + 2HCl 2NaCl + SO2 + H2O
0,25đ


Mỗi phương trình 0,25 đ





 II

4,5 điểm


Gọi số mol BaCl2 và CaCl2 lần lượt là x và y
BaCl2 + 2AgNO3 2AgCl + Ba(NO3)2
(mol) x 2x
CaCl2 + 2AgNO3 2AgCl + Ca(NO3)2
y 2y
nAgCl = 86,1 : 143,5 = 0,6
Theo bài ra ta có hệ phương trình
208x + 111y = 43
2x + 2y = 0,6
Giải ra ta được x = 0,1, y = 0,2
m BaCl2 = 0,1 x 208 = 20,8g
m CaCl2 = 43 – 20,8
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 73,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)